Đề bài
Cho 13,5 g Al vào dung dịch NaOH nóng, lấy dư.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn.
b) Tính thể tích khí H2 bay ra ở 735 mmHg và 22,5°C.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng
b. Tính số mol Al, tính số mol H2 theo phương trình phản ứng.
Áp dụng công thức \(V = \dfrac{{n{\rm{R}}T}}{p}\)
Lời giải chi tiết
a) 2Al + 2NaOH + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2
natri aluminat
2Al + 2OH- + 2H2O → 2AlO2 - + 3H2
ion aluminat
b) \({n_{Al}} = {{13,5} \over {27}} = 0,5mol\)
\({n_{{H_2}}} = {3 \over 2}.{n_{Al}} = 0,75mol \)
\(\to {V_{{H_2}}} = {{nRT} \over P} = {{0,75.0,082.(22,5 + 273).760} \over {735}} = 18,8l\).
Đặc điểm chung của tự nhiên
Chương 5: Đại cương về kim loại
CHƯƠNG 9. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG - HÓA 12 NÂNG CAO
Chương 2. Sóng cơ và sóng âm
Chương 2: Cacbohiđrat