Đề bài
Hoà tan 0,12 mol FeCl3, 0,15 mol MgS04 và 0,16 mol Al2(S04)3 vào dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl được dung dịch X. Cho 254 ml dung dịch NaOH 10M vào X được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính số mol của các ion tham gia phản ứng: Fe3+, Mg2+, Al3+, H+, OH-.
Thứ tự phản ứng:
H+ + OH- \( \to\) H2O
Fe3+ + 3OH- \( \to\) Fe(OH)3
Mg2+ + 2OH- \( \to\) Mg(OH)2
Al3+ + 3OH- \( \to\) Al(OH)3
\(Al{(OH)_3} + O{H^ - } \to AlO_2^ - + 2{H_2}O\)
Lời giải chi tiết
n Fe3+ = 0,12 mol; n Mg2+ = 0,15 mol; n Al3+ = 0,32 mol
n H+ =0,9 mol n OH- = 2,54 mol
Khi cho NaOH vào dd X thì:
(1) H+ + OH- → H2O
→ n OH- = n H+ = 0,9mol
(2) Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓
→ n OH- = 3n Fe3+ = 3.0,12= 0,36mol
(3) Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2 ↓
→ n OH- = 2 n Mg2+ = 2.0,15=0,3mol
Từ (1),(2) và (3) → n OH- (dư) =2,54- 0,9- 0,36- 0,3= 0,98 mol
(4) Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
→ n OH- = 3n Al3+ = 3.0,32=0,96 mol
Do OH- dư 0,02 mol nên tiếp tục có pứ:
(5) Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
→ n Al(OH)3 = 0,32 -0,02= 0,3 mol
Vậy kết tủa gồm Fe(OH)3: 0,12 mol, Mg(OH)2: 0,15 mol, Al(OH)3: 0,3 mol
→ m ↓= 0,12.107+ 0,15.58+ 0,3.78 = 44,94g
Đề kiểm tra 15 phút học kì 2
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hoá học 12
Chương 2. Sóng cơ và sóng âm
Chương 4. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
Unit 9. Deserts