Đề bài
Trong công nghiệp, oxi được điều chế bằng phương pháp điện phân nước (có pha axit sunfuric), thu được 2 chất khí riêng biệt là oxi và hiđro. Phương trình điện phân nước được biểu diễn như sau :
\(2{H_2}O\buildrel {đp} \over\longrightarrow 2{H_2} + {O_2}\)
(lỏng) (khí ) (khí)
Điền những số liệu thích hợp vào những chỗ trống trong bảng dưới đây:
Phương pháp giải - Xem chi tiết
PTHH: \(2{H_2}O\buildrel {đp} \over\longrightarrow 2{H_2} + {O_2}\)
Áp dụng các công thức: m=n x M; V=22,4 x n để điền số liệu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết
Những số liệu thích hợp được điền vào như sau:
Cách tính:
a) Theo tỷ lệ phương trình: \({n_{{H_2}O}} = 2\,\,mol \to {n_{{H_2}}} = 2\,\,mol;\) \({n_{{O_2}}} = \frac{{1.2}}{2} = 1\,\,mol\)
b) \({n_{{O_2}}} = \frac{{16}}{{32}} = 0,5\,\,mol \to {n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}}} = 2{n_{{O_2}}} = 2.0,5 = 1\,\,mol;\) \({m_{{H_2}}} = 1.2 = 2g\)
c) \({n_{{H_2}}} = \frac{{10}}{2} = 5\,\,mol \to {n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}}} = 5\,\,mol\); \({n_{{O_2}}} = 5.\frac{1}{2} = 2,5\,\,mol \to {m_{{O_2}}} = 32.2,5 = 80g\)
d) \({n_{{H_2}O}} = \frac{{45}}{{18}} = 2,5\,\,mol \to {n_{{H_2}}} = 2,5\,\,mol \to {m_{{H_2}}} = 2,5.2 = 5g\)
\({n_{{O_2}}} = 2,5.\frac{1}{2} = 1,25\,\,mol \to {m_{{O_2}}} = 32.1,25 = 40g\)
e) \({n_{{H_2}}} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4\,\,mol \to {n_{{H_2}O}} = 0,4\,\,mol \to {m_{{H_2}O}} = 0,4.18 = 7,2g\)
\({n_{{O_2}}} = 0,4.\frac{1}{2} = 0,2\,\,mol \to {V_{{O_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48\)lít
f) \({n_{{H_2}O}} = \frac{{66,6}}{{18}} = 3,7\,\,mol \to {n_{{H_2}}} = 3,7\,\,mol \to {m_{{H_2}}} = 3,7.2 = 7,4g\)
\({n_{{O_2}}} = 3,7.\frac{1}{2} = 1,85\,\,mol \to {V_{{O_2}}} = 41,44\)lít
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - ĐỊA LÍ 8
CHƯƠNG 7. BÀI TIẾT
Bài 11: Lao động tự giác và sáng tạo
Chủ đề 6. Về miền quan họ
Unit 9. Life on other planets