Đề bài
Một bình kín có dung tích 5 lít chứa khí \( O_2\) ở áp suất 1,4 atm và 27°C. Đốt cháy 12 g kim loại kiềm thổ trong bình kín trên. Sau phản ứng, nhiệt độ và áp suất trong bình là 136,5°C và 0,903 atm. Biết thể tích bình không đổi, thể tích chất rắn không đáng kể. Xác định kim loại kiềm thổ đem đốt.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính thể tích khí O2 trước và sau phản ứng, suy ra thể tích khí O2 đã phản ứng, đổi thành số mol
Tính số mol kim loại theo số mol khí O2 phản ứng.
Suy ra nguyên tử khối của kim loại, từ đó tìm được kim loại
Lời giải chi tiết
2M + O2 → 2MO
Thể tích O2 (đktc) có trong bình trước phản ứng:
\(V = {{273.1,4.5} \over {1.(273 + 27)}} = 6,37l\)
Thể tích khí O2 còn lại trong bình sau phản ứng: \({V'} = {{273.0,903.5} \over {1.(273 + 136,5)}} = 3,01l\)
Thể tích khí O2 tham gia phản ứng: 6,37- 3,01= 3,36 l hay 0,15 mol O2.
→ số mol kim loại tham gia phản ứng là 0,3 mol
Khối lượng mol của M là \({{12} \over {0,3}} = 40(g/mol) \to \) M là canxi.
Unit 7. Economic Reforms
CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
Chương 1. Este - Lipid
Bài 16. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta
CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ