Câu 1
Các chất được cấu tạo như thế nào?
Lời giải chi tiết:
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
Câu 2
Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên chất đã học trong chương trình này?
Lời giải chi tiết:
Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng, giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
Câu 3
Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có mối quan hệ như thế nào?
Lời giải chi tiết:
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Câu 4
Nhiệt năng của một vật là gì? Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng tăng hay giảm? Tại sao?
Lời giải chi tiết:
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phần tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Câu 5
Có mấy cách để thay đổi nhiệt năng? Tìm một ví dụ cho mỗi cách.
Lời giải chi tiết:
Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt.
Ví dụ:
+ Thực hiện công: Cọ xát vỏ ốc xuống mặt đường.
+ Truyền nhiệt: Đặt ấm nước lên bếp đun.
Câu 6
Chọn các kí hiệu dưới đây cho vào chỗ trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Chất/ Cách truyền nhiệt | Rắn | Lỏng | Khí | Chân không |
Dẫn nhiệt | * | + | + | - |
Đối lưu | - | * | * | - |
Bức xạ nhiệt | - | + | + | * |
Câu 7
Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị của nhiệt lượng lại là Jun?
Lời giải chi tiết:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi. Vì số đo nhiệt lượng là nhiệt năng mà nhiệt năng có đơn vị là Jun nên nhiệt lượng cũng có đơn vị là Jun.
Câu 8
Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có nghĩa là gì?
Lời giải chi tiết:
Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, có nghĩa là muốn cho 1 kg nước nóng lên thêm 10C cần 4200J.
Câu 9
Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức này.
Lời giải chi tiết:
Q = m.c.Δt.
Trong đó:
+ Q là nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra (J)
+ m là khối lượng của vật (kg)
+ c là nhiệt dung riêng (J/kg.K)
+ Δt là độ tăng hoặc giảm của nhiệt độ( 0C hoặc K).
Câu 10
Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt. Nội dung nào của nguyên lí này thể hiện sự bảo toàn năng lượng?
Lời giải chi tiết:
Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:
- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.
- Nhiệt độ do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
Nội dung thứ hai thể hiện sự bảo toàn năng lượng.
Câu 11
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì? Nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106J/kg có nghĩa là gì?
Lời giải chi tiết:
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
Nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106J/kg, có nghĩa là 1kg than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra một nhiệt lượng bằng 27.106 J.
Câu 12
Tìm ví dụ cho mỗi hiện tượng sau đây:
- Truyền cơ năng từ vật này sang vật khác
- Truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác
- Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng
- Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng
Lời giải chi tiết:
- Truyền cơ năng từ vật này sang vật khác: dùng tay đấm vào bao cát đang đứng yên, bao cát chuyển động về phía trước.
- Truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác: thả hòn than nóng vào một chậu nước, nhiệt truyền từ hòn than vào nước.
- Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng: Thả hòn bi từ trên cao xuống, khi hòn bi chạm đất và nảy lên thì một phần năng lượng của hòn bi đã chuyển hóa thành nhiệt năng.
- Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng: đốt lửa vào bệ phóng của khinh khí cầu, khinh khí cầu bay lơ lửng lên trên cao.
Câu 13
Viết công tức tính hiệu suất của động cơ nhiệt.
Lời giải chi tiết:
H = A/Q.
Trong đó:
+ H là hiệu suất động cơ nhiệt
+ A là công có ích mà động cơ thực hiện được (J)
+ Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra (J).
Bài 6. Xác định mục tiêu cá nhân
CHƯƠNG II. NHIỆT HỌC - VẬT LÍ 8
Chủ đề 8. Nghề nghiệp trong xã hội hiện đại
Tải 20 đề kiểm tra 1 tiết - Học kì 2
Bài 9