Đề bài
Khi nung nóng kali clorat KClO3 (có chất xúc tác), chất này bị phân huỷ tạo thành kali clorua và khí oxi.
Tính khối lượng kali clorat cần thiết để sinh ra một lượng oxi đủ đốt cháy hết 3,6 g cacbon.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Tính số mol cacbon
+) PTHH: \(C\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,{O_2}\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,C{O_2}\) (1)
\(2KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2}\) (2)
Tính theo PTHH (1)=> số mol oxi
Tinh theo PTHH (2) => số mol kali clorat => khối lượng kali clorat cần dùng.
Lời giải chi tiết
Số mol cacbon \(\dfrac{{3,6}}{{12}} = 0,3\,\,mol\)
Phương trình hóa học:
\(C\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,{O_2}\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,C{O_2}\) (1)
1 mol \( \to \) 1 mol
\(0,3\,\,mol \to 0,3\,\,mol\)
Số mol khí oxi cần có là :
\(2KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2}\) (2)
2 mol \( \to \) 3 mol
x mol \( \leftarrow \) 0,3 mol
\(x = \dfrac{{0,3 \times 2}}{3} = 0,2(mol)\)
Khối lượng \(KCl{O_3}\) cần dùng là: \(0,2 \times 122,5 = 24,5(g)\)
Chủ đề 3. Khối lượng riêng, áp suất và moment lực
Review 4 (Units 10-11-12)
Bài 9. Khu vực Tây Nam Á
CHƯƠNG VIII: DA
Revision (Units 5 - 6)