Đề bài
Trong phòng thí nghiệm, khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
a) Số gam sắt và khí oxi cần dùng để điều chế 2,32 g oxit sắt từ lần lượt là
A. 0,84 g và 0,32 g. B.2,52 g và 0,96 g.
C. 1,68 g và 0,64 g. D. 0,95 g và 0,74 g.
b) Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên là
A.3,16 g. B. 9,48 g. C. 5,24 g D. 6,32 g.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) +) PTHH: \(3Fe + 2{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow F{e_3}{O_4}\)
+) Tính \({n_{F{e_3}{O_4}}}\)
+) Tính theo PTHH => \({m_{Fe}}\)
+) Áp dụng ĐLBTKL => \({m_{{O_2}}}\)=\({m_{F{e_3}{O_4}}}\) - \({m_{Fe}}\)
b) PTHH: \(2KMn{O_4}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)
Tính theo PTHH => \({m_{KMn{O_4}}}\)
Lời giải chi tiết
a) \({n_{F{e_3}{O_4}}} = \dfrac{{2,32}}{{232}} = 0,01\,\,(mol)\)
Phương trình hóa học điều chế \(F{e_3}{O_4}\) :
\(3Fe + 2{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow F{e_3}{O_4}\)
0,03 mol \( \leftarrow \) 0,01 mol
\({m_{Fe}} = 56 \times 0,03 = 1,68(g)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng: \({m_{{O_2}}} = 2,32 - 1,68 = 0,64(g)\)
=> Chọn C.
b) Phương án D.
Phương trình phân hủy \(KMn{O_4}\)
\(2KMn{O_4}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)
0,04 mol \( \leftarrow \) 0,02 mol
\({m_{KMn{O_4}}} = 0,04 \times 158 = 6,32(g)\)
Unit 9. Life on other planets
CHƯƠNG IV. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG – HÌNH CHÓP ĐỀU
Bài 19
Tải 30 đề thi học kì 2 của các trường Toán 8
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - ĐỊA LÍ 8