Phần A
Đọc bài sau:
Rùa con tìm nhà
Có một chú rùa con đi tìm nhà của mình. Chú đến hỏi cô ong, bác thỏ. Họ đều lắc đầu không biết. Rùa bơi xuống sông tìm nhưng vẫn chẳng thấy. Cuối cùng, nhờ chị ốc sên, rùa biết được nhà của mình. Đó chính là chiếc mai chú mang trên lưng.
Theo Hoa Niên
Tìm hiểu bài
Dựa vào bài Rùa con tìm nhà, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Đánh dấu tích vào ô vuông trước ý em chọn.
a. Bài đọc có mấy tiếng chứa vần ông?
□ hai tiếng
□ ba tiếng
□ bốn tiếng
b. Ai chỉ cho rùa con thấy nhà của mình?
□ cô ong
□ bác thỏ
□ chị ốc sên
2. Chọn từ ngữ thích hợp thay vào ô vuông.
biết được nhà của mình, đều lắc đầu không biết |
- Cô ong, bác thỏ □
- Chú rùa con □
Phương pháp giải:
Em dựa vào bài đọc để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
1.
a. Bài đọc có mấy tiếng chứa vần ông: □ hai tiếng
b. Ai chỉ cho rùa con thấy nhà của mình: □ chị ốc sên
2.
- Cô ong, bác thỏ đều lắc đầu không biết
- Chú rùa con biết được nhà của mình
Phần B
Đọc bài sau:
Khúc nhạc ban mai
Mặt trời thức dậy
Vén bức màn mây
Nghe vang rộn rã
Tiếng chim gọi bầy.
Véo von chim sáo
Lích chích chim sâu
Chào mào lảnh lót
Gù gù bồ câu.
Sơn ca thánh thót
Trên cành mê say
Đàn sẻ ríu rít
Rộn vang vòm cây.
Thanh An
Phần C
Chính tả:
1. Chép hai dòng cuối của bài Khúc nhạc ban mai.
2. Chọn chữ thích hợp thay vào ô vuông.
- c hoặc k:
con □iến
con □á
qua □ầu
- ng hoặc ngh:
củ □ệ
con □é
nghỉ □ơi
- g hoặc gh:
bàn □ỗ
cái □ế
□i bài
Phương pháp giải:
Em dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
1. Em chủ động hoàn thành bài viết vào vở.
2.
- c hoặc k:
con kiến
con cá
qua cầu
- ng hoặc ngh:
củ nghệ
con nghé
nghỉ ngơi
- g hoặc gh:
bàn gỗ
cái ghế
ghi bài
TỰ NHIÊN
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Toán lớp 1
Chủ đề 4. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
Chủ đề 1. Các số đến 10
Chủ đề 2. Các số đến 10