Câu hỏi tr17 MĐ
Hãy kể tên một số vật nuôi ở địa phương của họ. Những vật nuôi đó được xếp vào nhóm vật nuôi nào?
Phương pháp giải:
Liên hệ với thực tế ở địa phương để trả lời.
Lời giải chi tiết:
- Một số vật nuôi ở địa phương em: trâu, bò, dê, lông, lợn, gà, vịt, cút, chim, chó, mèo,...
- Nhóm vật nuôi:
Gia gấu: trâu, bò, dê, lợn, lợn,…
Gia cầm: gà, vịt, chim cút, chim bồ câu,…
Thú cưng: chó, mèo,…
Câu hỏi tr17 CH1
Vật nuôi là gì? Động vật được gọi là vật nuôi khi chắc chắn được những điều kiện nào?
Phương pháp giải:
Nghiên cứu nội dung phần 1 trong SGK để trả lời.
Lời giải chi tiết:
- Khái niệm: Vật nuôi là những động vật có nguồn gốc từ thú hoang dã, đã được thuần hoá nhờ sức lao động và trí thông minh, sáng tạo của con người. Vật nuôi bao gồm các loại gia súc, gia cầm và động vật khác.
- Động vật được gọi là vật nuôi khi chúng có các điều kiện sau đây:
Có giá trị kinh tế nhất định, được con người nuôi dưỡng với mục đích rõ ràng
Trong phạm vi kiểm soát của con người.
Tập tính và hình thái có sự thay đổi so với khi còn là con vật hoang dã.
Câu hỏi tr17 CH2
Hãy lấy ví dụ để phân biệt vật nuôi đã được thuần hóa và động vật hoang dã.
Phương pháp giải:
Nghiên cứu nội dung phần 1 kết hợp với hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ để phân biệt vật nuôi đã được thuần hóa và động vật hoang dã:
- Chó được nuôi phân biệt được chủ và người lạ còn chó sói thì không.
Câu hỏi tr18 CH1
Hãy nêu những căn cứ để phân loại vật nuôi.
Phương pháp giải:
Nghiên cứu nội dung phần 2 trong SGK để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Những căn cứ để phân loại vật nuôi:
Căn cứ vào nguồn gốc
Căn cứ vào đặc tính sinh vật học
Căn cứ mục đích sử dụng
Câu hỏi tr18 CH2
Hãy mô tả đặc điểm của một số vật nuôi bản địa ở địa phương em
Phương pháp giải:
Nghiên cứu SGK và liên hệ thực tế để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
- Gà Mía là một giống gà nội địa của Việt Nam, chúng có nguồn gốc từ ở xã Phùng Hưng, huyện Tùng Thiện, tỉnh Sơn Tây nay thuộc xã Đường Lâm, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội (Làng cổ Đường Lâm). Giống gà này là một đặc sản của Hà Tây. Gà Mía thân hình to, nặng, lông màu đỏ tiết, cơ ngực, đùi nở nang, mào cờ dựng, chất thịt thơm vị đậm ngọt, da giòn, săn chắc và ít mỡ dưới da tỷ lệ thuận với những bước chạy thường ngày. Chúng có khả năng tự kiếm ăn tốt, sức đề kháng cao. Con trống có màu lông đỏ sẫm xen kẽ lông màu đen ở đuôi, đùi, lườn, hai hàng lông cánh xanh biếc. Con mái có lông màu vàng nhạt xen kẽ lông đen ở cánh, đuôi, lông cổ có màu nâu. Gà có mắt sâu, mào đơn, chân có 3 hàng vảy, da đỏ sắc lông gà trống màu tía, gà mái màu nâu xám hoặc vàng. Nói chung màu lông gà Mía tương đối thuần nhất. Tốc độ mọc lông chậm, đến 15 tuần tuổi mới phủ kín lông ở gà trống.
- Vịt cỏ Vân Đình là giống vịt cỏ bản địa được chăn thả theo hình thức truyền thống trên các đồng chiêm của huyện Ứng Hòa, Vân Đình, Hà Nội. Vịt cỏ Vân Đình có đặc điểm là nhỏ con, lông cánh dài, màu cà kêm, thớ thịt dày, thơm, xương nhỏ. Những chú vịt cỏ được nuôi thả trong môi trường tự nhiên, ăn thóc rơi, tôm tép nên không bị béo phì. Vịt cỏ Vân Đình có sớ thịt mỏng, xương mềm và ngọt. Trọng lượng vịt xấp xỉ 1,5 kg nên thịt mỏng mà không khô, xương mềm, ngọt, ăn không bị ngấy nên dễ chế biến. Con vịt cỏ nặng chỉ chừng 1,2 - 1,4 kg, thịt có thơm ngon nhưng mỏng mảnh, vịt cỏ đẻ mỗi năm 270 quả trứng, dẻo đến cả 1.000 ngày. Một con vịt cỏ đực phụ trách tới mười hai con cái hơn vịt siêu thịt chỉ có tỷ lệ một đực sáu cái.
Câu hỏi tr18 CH3
Hãy trình bày nguồn gốc, đặc điểm của một số vật nuôi địa phương và vật nuôi ngoại nhập.
Phương pháp giải:
Nghiên cứu nội dung phần 2 trong SGK và sự hiểu biết của bản thân để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi tr19 CH1
Những đặc điểm sinh học nào thường được sử dụng để phân loại vật nuôi?
Phương pháp giải:
Nghiên cứu nội dung mục 2.2 trong SGK để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Một số đặc điểm thường được sử dụng để phân loại là:
based on the status, NGOẠI HÌNH
dựa trên đặc điểm sản phẩm
dựa vào đặc điểm cấu hình của dạ dày
Câu hỏi tr20 CH1
Xác định cụ thể điểm sinh học được sử dụng để phân biệt vật nuôi trong Hình 3.7.
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 3.7 và nghiên cứu SGK để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Quan sát Hình 3.7, ta thấy: Đặc điểm sinh học dùng để phân biệt vật nuôi trong Hình 3.7 là đặc điểm hình thái, ngoại hình: màu sắc của lông, của da, chân nhiều lông, …
Câu hỏi tr20 CH2
Theo mục đích sử dụng, vật nuôi được chia thành bao nhiêu nhóm?
Phương pháp giải:
Nghiên cứu nội dung mục 2,3 trong SGK để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Theo mục đích sử dụng, vật nuôi được chia thành 2 nhóm:
Vật nuôi chuyên dụng: những vật nuôi có hiệu suất cao về một loại sản phẩm được định giá cao nhất.
Vật nuôi có thể sử dụng: vật nuôi có thể sử dụng để sản xuất nhiều loại sản phẩm.
Câu hỏi tr20 CH3
Hãy phân loại các vật nuôi địa phương và vật nuôi ngoại nhập trong mục 2.1 theo mục đích sử dụng.
Phương pháp giải:
Nghiên cứu nội dung phần 2.1 và 2.3 để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Theo mục đích sử dụng, ta thấy:
Vật nuôi chuyên dụng | Vật nuôi kiêm dụng |
gà ISA Brown, bò BBB | Lợn Ỉ, Gà Đông Tảo, vịt Bầu, lợn Yorkshire. |
Câu hỏi tr20 CH4
Hãy kể tên, mô tả và phân loại những vật nuôi được nuôi tại nhà hoặc địa phương em.
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế.
Lời giải chi tiết:
Gà ta:
- Mô tả: Gà ta là một trong những giống gà phổ biến ở Việt Nam, chúng có màu Liên hệ thực tế.
lông đa dạng nhưng thường là màu nâu, vàng hoặc đen. Gà ta có thể nuôi được cho trứng và thịt.
- Phân loại: Vật nuôi kiêm dụng.
Lợn (Heo):
- Mô tả: Heo là một loại vật nuôi rất phổ biến và được nuôi ở nhiều quốc gia trên thế giới. Heo có thể nuôi được cho thịt, bì, da và nhiều sản phẩm khác.
- Phân loại: Vật nuôi kiêm dụng.
Vịt:
- Mô tả: Vịt là một loại vật nuôi phổ biến ở Việt Nam, chúng có thể nuôi được cho trứng và thịt. Vịt thường có bộ lông đa dạng với nhiều màu sắc khác nhau.
- Phân loại: Vật nuôi kiêm dụng.
Chương 5. Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858)
Chương IV. Dòng điện. Mạch điện
Bài 4: Đơn chất nitrogen
Unit 6: Transitions
Bài 10: Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc - Tập bản đồ Địa lí 11
SGK Công nghệ Lớp 11
SGK Công nghệ 11 - Phần Cơ khí - Cánh Diều
SGK Công nghệ 11 - Phần Cơ khí - Chân trời sáng tạo
SGK Công nghệ 11 - Phần Cơ khí - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Công nghệ 11 - Phần Chăn nuôi - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Công nghệ 11 - Phần Chăn nuôi - Chân trời sáng tạo