Đề bài
Đốt cháy hoàn toàn 3,36,lít hỗn hợp khí A gồm metan và etan thu được 4,48 lít khí cacbonic. Các thể khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Gọi số mol của metan là x, số mol của etan là y
nA = 0,150 mol = x + y (1)
\(n_{CO_{2}}\) = 0,20 mol = x + 2y (2)
Từ (1) và (2) \( \to\) x = ?; y = ?
\( \to\) %\(V_{CH_{4}}\) = ? và %\(V_{C_{2}H_{6}}\) = ?%
Lời giải chi tiết
\({n_A} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,\,mol\)
\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,\,mol\)
Sọi số mol của metan và etan lần lượt là x và y mol
Phương trình phản ứng:
\(C{H_4} + 2{{\rm{O}}_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O\)
x x (mol)
\({C_2}{H_6} + \dfrac{7}{2}{O_2} \to 2C{O_2} + 3{H_2}O\)
y 2y (mol)
Vậy thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp A là
\(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,15\\x + 2y = 0,2\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,1\\y = 0,05\end{array} \right.\)
\(\% {V_{C{H_4}}} = \% {n_{C{H_4}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,15}}.100\% = 66,67\% \)
\(\% {V_{{C_2}{H_6}}} = 100\% - 66,67\% = 33,33\% \)
Chủ đề 9: Một số quyền tự do cơ bản của công dân
Bài 7. Pháp luật về quản lí vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Chuyên đề 2: Một số bệnh dịch ở người và cách phòng, chống
Phần hai. Địa lí khu vực và quốc gia
CHƯƠNG II - DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
SBT Hóa Lớp 11
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11