Bài 1. Tính chất hóa học của oxit - Khái quát về sự phân loại oxit
Bài 2. Một số oxit quan trọng
Bài 3. Tính chất hóa học của axit
Bài 4. Một số axit quan trọng - Axit sunfuric
Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
Bài 7. Tính chất hoá học của bazơ
Bài 8. Một số bazơ quan trọng
Bài 9. Tính chất hoá học của muối
Bài 10. Một số muối quan trọng
Bài 11. Phân bón hoá học
Bài 12. Mối liên hệ giữa các hợp chất vô cơ
Bài 13. Luyện tập chương 1 : các hợp chất vô cơ
Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Bài 18. Nhôm
Bài 19. Sắt
Bài 20. Hợp kim sắt : gang, thép
Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
Bài 22. Luyện tập chương 2 : kim loại
Bài 24. Ôn tập học kì 1
Bài 25. Tính chất của phi kim
Bài 26. Clo
Bài 27. Cacbon
Bài 28. CÁC OXIT CỦA CACBON
Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat
Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Bài 32. Luyện tập chương 3 : Phi kim - sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Đề bài
Tính thể tích khí clo thu được (đo ở đktc) khi cho 1,74 gam tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đặc và đun nóng nhẹ. Lượng clo thu được phản ứng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch NaOH 0,1 M. Tính nồng độ các chất trong dung dịch thu được (coi thể tích không đổi khi
Lời giải chi tiết
Xét giai đoạn MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng:
\({n_{Mn{O_2}}} = {{{m_{Mn{O_2}}}} \over {{M_{Mn{O_2}}}}} = {{1,74} \over {87}} = 0,02\,mol\)
Phương trình hóa học
\(\eqalign{
& Mn{O_2}\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,4HCl\,\,\text{(đặc)}\,\,\,\xrightarrow{{{t^o}}}\,\,\,\,\,\,MnC{l_2}\,\,\, + \,\,\,\,C{l_2} \uparrow \,\,\,\,\, + \,\,\,2{H_2}O\,\,\,(1) \cr
& 0,02 \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,02\,\,\,\,\,\,\,\,mol \cr} \)
Theo phương trình (1) ta có:
\(\eqalign{
& {n_{C{l_2}}} = 0,02\,mol \cr
& \Rightarrow {V_{C{l_2}}} = 0,02.22,4 = 0,448\,lit \cr} \)
Xét giai đoạn Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH:
Số mol của NaOH = 0,5 . 0,1 = 0,05 mol
Phương trình hóa học:
\(\eqalign{
& \,\,\,\,\,C{l_2}\,\,\,\, + \,\,\,\,\,2NaOH\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,NaCl\,\,\, + \,\,\,\,NaClO\,\,\,\,\,\,\, + \,\,{H_2}O\,\,\,\,(2) \cr
& 0,02 \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,04\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,02\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,02 \cr} \)
Theo phương trình (2) ta có hệ phương trình
\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
{n_{NaCl}} = {n_{NaClO}} = 0,02\,mol \hfill \cr
{n_{NaOH\,\,(pứ)}} = 0,04\,mol \hfill \cr} \right. \cr
& \Rightarrow \,{n_{_{NaOH\,\text{(dư)}}}} = {n_{NaOH\,\,(bd)}} - {n_{NaOH\,\,(pứ)}} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,0,05 - 0,04 = 0,01\,mol \cr} \)
Các chất có trong dung dịch là: NaCl, NaClO, NaOH dư
Nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được là:
\(\eqalign{
& {CM_{NaCl}} = {{{n_{NaCl}}} \over {{V_{{\rm{dd}}}}}} = {{0,02} \over {0,5}} = 0,04\,M \cr
& {CM_{NaClO}} = {{{n_{NaClO}}} \over {{V_{{\rm{dd}}}}}} = {{0,02} \over {0,5}} = 0,04\,M \cr
& {CM_{NaOH\,\text{dư}}} = {{{n_{NaOH\,\text{dư}}}} \over {{V_{{\rm{dd}}}}}} = {{0,01} \over {0,5}} = 0,02M \cr} \)
CHƯƠNG III. CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
Bài 5. Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999
CHƯƠNG IV. BIẾN DỊ
CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Bài 9. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản