Đề bài
Hãy dùng hai thuốc thử tự chọn để có thể phân biệt được các kim loại sau: \(Al; Fe; Mg; Ag\). Trình bày cách nhận biết và viết các phương trình hóa học.
Lời giải chi tiết
Chọn dung dịch \(HCl\) và dung dịch \(NaOH\).
Dùng dung dịch \(HCl\)
*Cho 4 mẫu kim loại tác dụng với dung dịch \(HCl\) dư: Mẫu tan và sủi bọt khí là: \(Al; Fe; Mg\). Mẫu còn lại là \(Ag\).
\(\eqalign{
& Mg + 2HCl\buildrel {} \over
\longrightarrow MgC{l_2} + {H_2} \uparrow . \cr
& Al + 3HCl\buildrel {} \over
\longrightarrow AlC{l_3} + {3 \over 2}{H_2} \uparrow . \cr
& Fe + 2HCl\buildrel {} \over
\longrightarrow FeC{l_2} + {H_2} \uparrow . \cr} \)
* Nhỏ từ từ dung dịch \(NaOH\) vào ba dung dịch muối vừa hình thành ở trên cho đến dư.
+ Mẫu tạo kết tủa trắng đục là \(MgCl_2^{} \Rightarrow Mg\)
\(MgCl_2^{} + 2NaOH\buildrel {} \over
\longrightarrow Mg(OH)_2^{} \downarrow + 2NaCl.\)
+ Mẫu tạo kết tủa xanh rêu, hóa nâu ngoài không khí là \(FeCl_2^{} \Rightarrow Fe\)
\(\eqalign{
& FeCl_2^{} + 2NaOH\buildrel {} \over
\longrightarrow Fe(OH)_2^{} \downarrow + 2NaCl. \cr
& 4Fe{(OH)_2} + {O_2} + 2{H_2}O\buildrel {} \over
\longrightarrow 4Fe{(OH)_3}. \cr} \)
+ Mẫu tạo kết tủa và kết tủa tan dần là \(AlCl_3^{} \Rightarrow Al\) .
\(\eqalign{
& AlCl_3^{} + 3NaOH\buildrel {} \over
\longrightarrow Al(OH)_3^{} \downarrow + 3NaCl. \cr
& Al{(OH)_3} + NaOH\buildrel {} \over
\longrightarrow Na[Al{(OH)_4}{\rm{]}} \cr} \)
CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải
Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 12
Tải 5 đề kiểm tra 15 phút - Chương 8 – Hóa học 12
CHƯƠNG 1. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ