Đề bài
Trên một số sao người ta tìm thấy các hạt nhân cacbon có vai trò xuất phát điểm của một chuỗi phản ứng tổng hợp (được gọi là chi trình CNO). Hãy hoàn chỉnh các phản ứng đó.
1. \( _{6}^{12}\textrm{C}\) + ? → \( _{7}^{13}\textrm{N}\)
2. \( _{7}^{13}\textrm{N}\) → \( _{6}^{13}\textrm{C}\) + ?
3. \( _{6}^{13}\textrm{C}\) + ? → \( _{7}^{14}\textrm{N}\)
4. \( _{7}^{14}\textrm{N}\) + ? → \( _{8}^{15}\textrm{O}\)
5. \( _{8}^{15}\textrm{O}\) → \( _{7}^{15}\textrm{N}\) + ?
6. \( _{7}^{15}\textrm{N}\) + \( _{1}^{1}\textrm{H}\) → \( _{6}^{12}\textrm{C}\) + ?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
\(_{{Z_1}}^{{A_1}}A + _{{Z_2}}^{{A_2}}B \to _{{Z_3}}^{{A_3}}C + _{{Z_4}}^{{A_4}}D\)
Sử dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số nuclon (bảo toàn số A)
\(\left\{ \begin{array}{l}{Z_1} + {Z_2} = {Z_3} + {Z_4}\\{A_1} + {A_2} = {A_3} + {A_4}\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết
1. \(_6^{12}C + _Z^AX \to _7^{13}N\)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo toàn số nuclon, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}6 + {Z_X} = 7\\12 + {A_X} = 13\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{Z_X} = 1\\{A_X} = 1\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow X\) là \(_1^1H\)
Viết lại phương trình phản ứng: \(_6^{12}C + _1^1H \to _7^{13}N\)
2. \(_7^{13}N \to _6^7C + _Z^AY\)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo toàn số nuclon, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}7 = 6 + {Z_Y}\\13 = 13 + {A_X}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{Z_Y} = 1\\{A_Y} = 0\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow Y\) là \(_1^0e\)
Viết lại phương trình phản ứng: \(_7^{13}N \to _6^7C + _1^0e\)
3. \(_6^{13}C + _Z^AM \to _7^{14}N\)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo toàn số nuclon, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}6 + {Z_M} = 7\\13 + {A_M} = 14\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{Z_M} = 1\\{A_M} = 1\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow M\) là \(_1^1H\)
Viết lại phương trình phản ứng: \(_6^{13}C + _1^1H \to _7^{14}N\)
4. \(_7^{14}N + _Z^AB \to _8^{15}O\)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo toàn số nuclon, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}7 + {Z_B} = 8\\14 + {A_B} = 15\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{Z_B} = 1\\{A_B} = 1\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow B\) là \(_1^1H\)
Viết lại phương trình phản ứng: \(_7^{14}N + _1^1H \to _8^{15}O\)
5. \(_8^{15}O \to _7^{15}N + _Z^AE\)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo toàn số nuclon, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}8 = 7 + {Z_E}\\15 = 15 + {A_E}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{Z_E} = 1\\{A_E} = 0\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow E\) là \(_1^0e\)
Viết lại phương trình phản ứng: \(_8^{15}O \to _7^{15}N + _1^0e\)
6. \(_7^{15}N + _1^1H \to _6^{12}C + _Z^AF\)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo toàn số nuclon, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}7 + 1 = 6 + {Z_F}\\15 + 1 = 12 + {A_F}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{Z_F} = 2\\{A_F} = 4\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow F\) là \(_2^4He\)
Viết lại phương trình phản ứng: \(_7^{15}N + _1^1H \to _6^{12}C + _2^4He\)
PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Vật lí lớp 12
Bài 6-7. Đất nước nhiều đồi núi
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) – Chương 8 – Hóa học 12
Unit 16 : The Associantion Of Southeast Asian Nations - Hiệp Hội Các Quốc Gia Đông Nam Á