Đề bài
So sánh :
a) 7 và \(\sqrt[3]{{345}}\); b) \(5\sqrt[3]{7}\) và \(7\sqrt[3]{5}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng công thức: \(a < b \Leftrightarrow \sqrt[3]{a} < \sqrt[3]{b}.\)
Lời giải chi tiết
a) \(7\) và \(\sqrt[3]{{345}}\)
Ta có: \(7 = \sqrt[3]{{343}}.\)
Mà \(343 < 345 \Rightarrow \sqrt[3]{{343}} < \sqrt[3]{{345}} \)\(\;\Rightarrow 7 < \sqrt[3]{{345}}.\)
Vậy \(7 < \sqrt[3]{{345}}.\)
b) \(5\sqrt[3]{7}\) và \(7\sqrt[3]{5}\)
Ta có: \(5\sqrt[3]{7} = \sqrt[3]{{{5^3}.7}} = \sqrt[3]{{875}};\)\(\;\;\;7\sqrt[3]{5} = \sqrt[3]{{{7^3}.5}} = \sqrt[3]{{1715}}\)
Vì \(875 < 1715 \Rightarrow \sqrt[3]{{875}} < \sqrt[3]{{1715}}\)\(\; \Rightarrow 5\sqrt[3]{7} < 7\sqrt[3]{5}.\)
Vậy \(5\sqrt[3]{7} < 7\sqrt[3]{5}.\)
Bài 8
Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 6 - Sinh 9
Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Bình
Bài 22. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Vật lí lớp 9