Một hộp chứa bốn cái thẻ được đánh số \(1, 2, 3, 4\). Lấy ngẫu nhiên hai thẻ.
LG a
Mô tả không gian mẫu
Phương pháp giải:
Mô tả không gian mẫu bằng cách liệt kê các phần tử của không gian mẫu.
Lời giải chi tiết:
Phép thử \(T\) được xét là: "Từ hộp đã cho, lấy ngẫu nhiên hai thẻ".
Đồng nhất mỗi thẻ với chữ số ghi trên thẻ đó, ta có: Mỗi một kết quả có thể có các phép thử là một tổ hợp chập \(2\) của \(4\) chữ số \(1, 2, 3, 4\).
Do đó, số phần tử của không gian mẫu là \(C_4^2 = 6\), và không gian mẫu gồm các phần tử sau:
\(Ω\) = \(\left\{{(1, 2), (1, 3), (1, 4), (2, 3), (2, 4), (3, 4)}\right\}\).
Chú ý:
Do hai thẻ cần chọn không phân biệt thứ tự nên cặp \((i;j)\) với \((j;i)\) là như nhau, chỉ tỉnh là 1 phần tử. Do đó không gian mẫu là \(Ω\) = \(\left\{{(1, 2), (1, 3), (1, 4), (2, 3), (2, 4), (3, 4)}\right\}\)
LG b
Xác định các biến cố sau.
\(A\): "Tổng các số trên hai thẻ là số chẵn";
\(B\): "Tích các số trên hai thẻ là số chẵn".
Phương pháp giải:
A là tập con của không gian mẫu sao cho tổng các số trên hai thẻ là số chẵn.
B là tập con của không gian mẫu sao cho tích các số trên hai thẻ là số chẵn.
Lời giải chi tiết:
\(A\) = \(\left\{{(1, 3), (2, 4)}\right\}\).
\(B \)=\(\left\{{ (1, 2), (1, 4), (2, 3), (2, 4), (3, 4)}\right\} \)
\(= Ω \setminus\left\{{(1, 3)}\right\}\).
1. Bài 1: Kĩ thuật đá móc cầu bằng mu bàn chân (cúp ngược)
Chủ đề 2. Quản lí bản thân
Unit 8: Cties
CHƯƠNG VI - KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Bài 5. Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11