Đề bài
Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3, 10% SiO2 và một số tạp chất khác không chứa Fe và Si. Hàm lượng các nguyên tố Fe và Si trong quặng này là
A. 56% Fe và 4,7% Si.
B. 54% Fe và 3,7% Si.
C. 53% Fe và 2,7% Si.
D. 52% Fe và 4,7% Si.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Giả sử có 100 gam quặng sắt thì khối lượng Fe2O3 là 80 gam và khối lượng SiO2 là 10 gam
Tính được nFe2O3 => nFe = ? => mFe = ?
Tính được nSiO2 => nSi = ? => mSi = ?
Áp dụng công thức tính thành phần phần trăm
\(\begin{gathered}
\% Fe = \frac{{mFe}}{{m\,quang}}.100\% \hfill \\
\% \,Si = \frac{{m\,Si}}{{m\,quang}}.100\% \hfill \\
\end{gathered} \)
Lời giải chi tiết
Giả sử có 100 gam quặng sắt thì khối lượng Fe2O3 là 80 gam và khối lượng SiO2 là 10 gam
Tính được nFe2O3 = 80: 160 = 0,5 (mol)
=> nFe = 2nFe2O3 = 2.0,5 = 1(mol) => mFe = 56 (g)
nSiO2 = 10 : 60 = 1/6 (mol)
=> nSi = nSiO2 = 1/6 (mol) => mSi = 1/6. 28 = 14/3 (g)
\(\begin{gathered}
\% Fe = \frac{{mFe}}{{m\,quang}}.100\% = \frac{{56}}{{100}}.100\% = 56\% \hfill \\
\% \,Si = \frac{{m\,Si}}{{m\,quang}}.100\% = \frac{{\frac{{14}}{3}}}{{100}}.100\% = 4,7\% \hfill \\
\end{gathered} \)
Đáp án A
Đề kiểm tra giữa kì 1
Đề kiểm tra 15 phút
CHƯƠNG 6. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 – Hóa học 12
Bài 41. Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long