Bài 4. Phép nhân, phép chia phân số
Bài 7. Phép nhân, phép chia số thập phân
Bài 3. Phép cộng, phép trừ phân số
Bài 8. Ước lượng và làm tròn số
Bài 10. Hai bài toán về phân số
Bài tập cuối chương V
Bài 5. Số thập phân
Bài 6. Phép cộng, phép trừ số thập phân
Bài 9. Tỉ số. Tỉ số phần trăm
Bài 1. Phân số với tử và mẫu là số nguyên
Bài 2. So sánh các phân số. Hỗn số dương
Đề bài
Viết tên một giáo sư đoạt giải thưởng Toán học cao quý nhất thế giới bằng cách thực hiện các yêu cầu sau: tính các tổng sau đây, rồi điền các chữ vào vị trí tương ứng với tổng vừa tính ở bảng sau:
C. \(\frac{{ - 4}}{5} + \frac{9}{7}\)
N. \(\frac{7}{{21}} + \frac{9}{{ - 36}}\)
O. \(1 + \frac{{ - 1}}{{11}}\)
B. \(\frac{{11}}{{15}} + \frac{9}{{ - 10}}\)
Ô. \(\left( { - \frac{{18}}{{24}}} \right) + \frac{{15}}{{ - 21}}\)
G. \(\frac{{ - 3}}{{10}} + \frac{7}{{24}}\)
Ả. \(\frac{1}{2} + \left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)\)
H. \(\frac{{ - 3}}{{21}} + \frac{6}{{42}}\)
Â. \(2 + \frac{7}{{ - 9}}\)
U. \(\frac{2}{7} - \frac{{85}}{{77}}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Phép cộng hai phân số:
+ Hai phân số cùng mẫu \(\frac{a}{m} + \frac{b}{m} = \frac{{a + b}}{m}\)
+ Nếu hai phân số khác mẫu ta quy đồng về cùng mẫu rồi cộng như trên.
Lời giải chi tiết
Lời giải chi tiết
C. \(\frac{{ - 4}}{5} + \frac{9}{7} = \frac{{ - 28}}{{35}} + \frac{{45}}{{35}} = \frac{{17}}{{35}}\)
N. \(\frac{7}{{21}} + \frac{9}{{ - 36}} = \frac{1}{3} + \frac{{ - 1}}{4} = \frac{4}{{12}} + \frac{{ - 3}}{{12}} = \frac{1}{{12}}\)
O. \(1 + \frac{{ - 1}}{{11}} = \frac{{11}}{{11}} + \frac{{ - 1}}{{11}} = \frac{{10}}{{11}}\)
B. \(\frac{{11}}{{15}} + \frac{9}{{ - 10}} = \frac{{22}}{{30}} + \frac{{ - 27}}{{30}} = \frac{{ - 5}}{{30}} = \frac{{ - 1}}{6}\)
Ô. \(\left( { - \frac{{18}}{{24}}} \right) + \frac{{15}}{{ - 21}} = \left( { - \frac{3}{4}} \right) + \frac{{ - 5}}{7} = \left( { - \frac{3}{4}} \right) + \left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right) = \left( {\frac{{ - 21}}{{28}}} \right) + \left( {\frac{{ - 20}}{{28}}} \right) = \frac{{ - 41}}{{28}}\)
G. \(\frac{{ - 3}}{{10}} + \frac{7}{{24}} = \frac{{ - 36}}{{120}} + \frac{{35}}{{120}} = \frac{{ - 1}}{{120}}\)
Ả. \(\frac{1}{2} + \left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right) = \frac{3}{6} + \left( {\frac{{ - 2}}{6}} \right) = \frac{1}{6}\)
H. \(\frac{{ - 3}}{{21}} + \frac{6}{{42}} = \frac{{ - 1}}{7} + \frac{1}{7} = 0\)
Â. \(2 + \frac{7}{{ - 9}} = \frac{{18}}{9} + \frac{{ - 7}}{9} = \frac{{11}}{9}\)
U. \(\frac{2}{7} - \frac{{85}}{{77}} = \frac{{22}}{{77}} - \frac{{85}}{{77}} = \frac{{ - 63}}{{77}} = \frac{{ - 9}}{{11}}\)
N | G | Ô | B | Ả | O | C | H | Â | U |
\(\frac{1}{{12}}\) | \(\frac{{ - 1}}{{120}}\) | \(\frac{{ - 41}}{{28}}\) | \(\frac{{ - 1}}{6}\) | \(\frac{1}{6}\) | \(\frac{{10}}{{11}}\) | \(\frac{{17}}{{35}}\) | \(0\) | \(\frac{{11}}{9}\) | \(\frac{{ - 9}}{{11}}\) |
Kết luận: NGÔ BẢO CHÂU
BÀI 3: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ
Chủ đề 3. Trách nhiệm với bản thân
BÀI 4
GIẢI ĐỊA LÍ 6 CÁNH DIỀU
Chủ đề D. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 6
SGK Toán - Cánh diều Lớp 6
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Vở thực hành Toán Lớp 6