1. Nội dung câu hỏi
Hai điểm A và B cách nhau 5,0 cm. Điện tích tại A là 46 μC, tại B là 82 μC. Tìm cường độ điện trường tại điểm C cách B một đoạn 4,0 cm biết AB vuông góc với BC. (Hình 3.7).
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học về điện trường:
- Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng vecto có phương và chiều là phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích: $\vec{E}=\frac{\vec{F}}{q}(\mathrm{~N} / \mathrm{C})$
- Với điện tích điểm có giá trị Q, đặt trong chân không, độ lớn của cường độ điện trường là: $E=\frac{F}{q}=k \frac{|Q|}{r^2}$
- Định lí cosin: $a^2=b^2+c^2-2 b c \cos A$
3. Lời giải chi tiết
Cường độ điện trường do điện tích tại A gây ra tại điểm C:
$
E_A=k \frac{\left|Q_1\right|}{A C^2}=k \frac{\left|Q_1\right|}{A B^2+B C^2}=9.10^9 \cdot \frac{\left|46.10^{-6}\right|}{0,05^2+0,04^2}=1.10^8 \mathrm{~N} / C
$
Cường độ điện trường do điện tích tại B gây ra tại điểm C:
$
E_B=k \frac{\left|Q_2\right|}{B C^2}=9 \cdot 10^9 \cdot \frac{\left|82 \cdot 10^{-6}\right|}{0,04^2}=4,6 \cdot 10^8 N / C
$
Lại có $\tan \widehat{C}=\frac{A B}{B C}=\frac{5}{4} \Rightarrow \widehat{C}=51,3^{\circ}$
Cường độ điện trường tổng hợp:
$
E=\sqrt{E_A^2+E_B^2+2 E_A E_B \cos \widehat{C}}=5,3.10^8 N / C
$
Đề thi học kì 1
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - ĐỊA LÍ 11
Chương 4. Hydrocarbon
CHƯƠNG III - DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
Chương 4. Kiểu dữ liệu có cấu trúc
SBT Vật lí Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Vật lí lớp 11
SGK Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Vật lí 11 - Cánh Diều
SBT Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Vật lí 11
SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí Nâng cao Lớp 11
SGK Vật lí Lớp 11