1. Nội dung câu hỏi
Hai điện tích được đặt tại hai điểm A và B (Hình 3.8). Điện tích tại A là 14 nC, tại B là 12 nC. AN = NB = 6,0CM; MN = 8,0CM. MN vuông góc với AB. Tìm cường độ điện trường tại điểm M.
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học về điện trường:
- Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng vecto có phương và chiều là phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích: $\vec{E}=\frac{\vec{F}}{q}(\mathrm{~N} / \mathrm{C})$
- Với điện tích điểm có giá trị Q, đặt trong chân không, độ lớn của cường độ điện trường là: $E=\frac{F}{q}=k \frac{|Q|}{r^2}$
- Định lí cosin: $a^2=b^2+c^2-2 b c \cos A$
3. Lời giải chi tiết
$
\begin{aligned}
& A M=M B=\sqrt{A N^2+M N^2}=\sqrt{6^2+8^2}=10 \mathrm{~cm} \\
& \cos \widehat{A M B}=\frac{A M^2+M B^2-A B^2}{2 A M \cdot M B} \Rightarrow \widehat{A M B}=73,7^{\circ}
\end{aligned}
$
Cường độ điện trường do điện tích tại $\mathrm{A}$ gây ra tại $\mathrm{M}$ :
$
E_A=9.10^9 \frac{14.10^{-9}}{0,1^2}=12600 \mathrm{~N} / \mathrm{C}
$
Cường độ điện trường do điện tích tại $\mathrm{B}$ gây ra tại $\mathrm{M}$ :
$
E_B=9.10^9 \frac{12.10^{-9}}{0,1^2}=10800 \mathrm{~N} / \mathrm{C}
$
Cường độ điện trường tổng hợp tại $\mathrm{M}$ :
$
E=\sqrt{E_A^2+E_B^2+2 E_A E_B \cos \widehat{A M B}}=1,9.10^4 N / C
$
Độ lớn bằng $1,9.10^4 \mathrm{~N} / \mathrm{C}$. Nằm phía trên và tạo với chiều dương trục x góc $87^0$
Chương I. Giới thiệu chung về chăn nuôi
Unit 12: The Asian Games - Đại hội thể thao Châu Á
Chương 1. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
Unit 4: Planet Earth
Bài 9: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
SBT Vật lí Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Vật lí lớp 11
SGK Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Vật lí 11 - Cánh Diều
SBT Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Vật lí 11
SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí Nâng cao Lớp 11
SGK Vật lí Lớp 11