Đề bài
Dùng khí H2 để khử hết 50 g hỗn hợp A gồm đồng(II) oxit và sắt(III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt(III) oxit chiếm 80% khối lượng. Thể tích khí H2 (đktc) cần dùng là
A. 29,4 lít. B. 9,8 lít.
C. 19,6 lít. D. 39,2 lít.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Tính số mol đồng(II) oxit và sắt(III) oxit
+) PTHH: \(CuO + {H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + {H_2}O\)
\(F{e_2}{O_3}\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,3{H_2} \to 2Fe + 3{H_2}O(2)\)
+) Dựa theo PTHH, tính được số mol của hiđro theo số mol của oxit
+) Tính tổng số mol hiđro ở 2 phản ứng => \({V_{{H_2}}}\) cần dùng.
Lời giải chi tiết
\({M_{CuO}} = 80(g/mol);{M_{F{e_2}{O_3}}} = 160(g/mol)\)
Theo đề bài:
\({m_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{80}{{100}} \times 50 = 40(g) \to {n_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{40}{{160}} = 0,25(mol)\)
\({m_{CuO}} = \dfrac{20}{{100}} \times 50 = 10(g) \to {n_{CuO}} = \dfrac{10}{{80}} = 0,125(mol)\)
\(CuO\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,{H_2} \to Cu + {H_2}O(1)\)
1 mol 1 mol
0,125 mol 0,125 mol
\(F{e_2}{O_3}\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,3{H_2} \to 2Fe + 3{H_2}O(2)\)
1 mol 3 mol
0,25 mol 0,25 x 3 mol
\(\sum {{n_{{H_2}}}} \) cần dùng : 0,125 + 0,75 = 0,875 mol
\({V_{{H_2}}}\) cần dùng : 0,875 x 22,4 = 19,6 (lít).
=> Chọn C.
Thể thao tự chọn
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Lịch sử lớp 8
Tải 20 đề kiểm tra 1 tiết - Học kì 1
Unit 4. The material world
Bài 3. Lao động cần cù, sáng tạo