Bài 1. Tính chất hóa học của oxit - Khái quát về sự phân loại oxit
Bài 2. Một số oxit quan trọng
Bài 3. Tính chất hóa học của axit
Bài 4. Một số axit quan trọng - Axit sunfuric
Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
Bài 7. Tính chất hoá học của bazơ
Bài 8. Một số bazơ quan trọng
Bài 9. Tính chất hoá học của muối
Bài 10. Một số muối quan trọng
Bài 11. Phân bón hoá học
Bài 12. Mối liên hệ giữa các hợp chất vô cơ
Bài 13. Luyện tập chương 1 : các hợp chất vô cơ
Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Bài 18. Nhôm
Bài 19. Sắt
Bài 20. Hợp kim sắt : gang, thép
Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
Bài 22. Luyện tập chương 2 : kim loại
Bài 24. Ôn tập học kì 1
Bài 25. Tính chất của phi kim
Bài 26. Clo
Bài 27. Cacbon
Bài 28. CÁC OXIT CỦA CACBON
Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat
Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Bài 32. Luyện tập chương 3 : Phi kim - sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Đề bài
Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng vừa đủ với 13,44 lít khí clo (đktc). Xác định M và tính khối lượng muối thu được.
Lời giải chi tiết
\({n_{C{l_2}}} = \dfrac{{{V_{C{l_2}}}}}{{22,4}} = \dfrac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6 \,mol\)
Gọi hóa trị của kim loại M là n
Sơ đồ phản ứng hóa học
\(\underbrace M_{10,8\,g}\,\,\, + \,\,\,\underbrace {C{l_2}}_{0,6\,mol}\,\,\, \to \,\,\,\underbrace {MC{l_n}}_\text{muối}\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(\eqalign{
& {m_M}\,\, + \,\,{m_{C{l_2}}} = {m_{MC{l_n}}} \cr
& \Rightarrow 10,8\, + \,71.0,6 = {m_{MC{l_n}}} \cr
& \Rightarrow {m_{MC{l_n}}} = 53,4\,gam \cr
& \Rightarrow {m_\text{muối}} = {m_{MC{l_n}}} = 53,4\,gam \cr} \)
Phương trình hóa học:
\(\eqalign{
& \,\,2M\,\,\, + \,\,\,\,\,nC{l_2}\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,2MC{l_n} \cr
& {{0,6.2} \over n}\,\,\,\,\, \leftarrow 0,6\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \cr} \)
Theo phương trình hóa học ta có:
\(\eqalign{
& {n_M} = {{0,6.2} \over n} = {{1,2} \over n}\,\,mol \cr
& {n_M} = {m_M} \Rightarrow {{1,2} \over n}.M = 10,8 \cr&\Rightarrow M = 9n \cr} \)
Hóa trị kim loại thường từ 1 đến 3
n | 1 | 2 | 3 |
M | 9 (loại) | 18 (loại) | 27 (Al) |
⇒ M là Al
CHƯƠNG 3. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Đề thi vào 10 môn Văn Cà Mau
Unit 12: My future career
Bài 18: Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật
Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 8 - Sinh 9