Đề bài
a. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
- Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3)
- Lưu huỳnh đioxit +nước → Axit sunfurơ (H2SO3)
- Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2
- Điphotpho pentaoxit + nước → Axit photphoric (H3PO4)
- Chì (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H2O
b. Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Từ tên gọi của các chất => dịch đúng ra công thức hóa học
- Cân bằng phương trình hóa học
- Phân loại các phản ứng thuộc: phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế
Lời giải chi tiết
a. Phương trình phản ứng.
CO2 + H2O → H2CO3 (1)
(kém bền)
SO2 + H2O → H2SO3 (2)
(kém bền)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (3)
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (4)
PbO + H2 → Pb + H2O (5)
b.
+ Phản ứng (1), (2) và (4) là phản ứng hóa hợp vì từ 2 chất tạo ra 1 chất sản phẩm
+ Phản ứng (3) và (5) là phản ứng thế vì đơn chất phản ứng với hợp chất và thay chỗ cho một nguyên tử của hợp chất tạo thành sản phẩm.
+ Phản ứng (5) là phản ứng oxi hóa khử vì xảy ra cả sự khử và sự oxi hóa
Bài 6. Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á
Một số tác giả, tác phẩm văn học tham khảo - Ngữ văn 8
Revision (Units 5 - 6)
Chủ đề 3. Trái tim người thầy
Unit 6: Folk Tales