Đề bài
Hãy cho biết trọng lượng tương ứng của các vật sau đây:
a) Túi kẹo có khối lượng 150 g.
b) Túi đường có khối lượng 2 kg.
c) Hộp sữa có khối lượng 380 g.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Trọng lượng của một vật: P = 10. m, trong đó m là khối lượng của vật (kg)
Trọng lượng của quả cân 100 g là 1 N.
Trọng lượng của một vật 1 kg là 10 N.
Lời giải chi tiết
Cách 1:
a) Trọng lượng của túi kẹo là \(\frac{{150.1}}{{100}} = 1,5N\)
b) Trọng lượng của túi đường là 2.10 = 20 N
c) Trọng lượng của hộp sữa là \(\frac{{380.1}}{{100}} = 3,8N\)
Cách 2:
a) Đổi 150 g = 0,15 kg
Trọng lượng của túi kẹo là: P = 10 . 0,15 = 1,5 (N).
b) Trọng lượng của túi đường là: P = 2 . 10 = 20 (N).
c) Đổi 380 g = 0,38 kg.
Trọng lượng của hộp sữa là: P = 10 . 0,38 = 3,8 (N).
Unit 4: Festivals and Free Time
Unit 3. Wild life
Chủ đề 6. XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG VĂN MINH, THÂN THIỆN
BÀI 7
GIẢI LỊCH SỬ 6 KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
SGK KHTN - Cánh Diều Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 6
SGK KHTN - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT KHTN - Cánh Diều Lớp 6
SBT KHTN - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SBT KHTN - Kết nối tri thức Lớp 6
Vở thực hành Khoa học tự nhiên Lớp 6