Đề bài
Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau :
a) Na2CO3 + Ca(NO3)2
b) FeSO4 + NaOH (loãng)
c) NaHCO3 + HCl
d) NaHCO3+ NaOH
e) K2CO3+ NaCl
g) Pb(OH)2 (r) + HNO3
h) Pb(OH)2 (r) + NaOH
i) CuSO4 + Na2S
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách chuyển phương trình dưới dạng phân tử thành phương trình ion rút gọn:
- Chuyển tất cả các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất khí, kết tủa, điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử.
- Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng, ta thu được phương trình ion rút gọn.
Lời giải chi tiết
Phương trình ion rút gọn :
a) Na2CO3 + Ca(NO3)2 \( \to\) 2NaNO3 + CaCO3
Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓
b) FeSO4 + 2NaOH \( \to\) Fe(OH)2 + Na2SO4
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2↓
c) NaHCO3 + HCl \( \to\) NaCl + CO2 + H2O
HCO3- + H+ → CO2 ↑ + H2O
d) NaHCO3 + NaOH \( \to\) Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH- → H2O + CO32-
e) K2CO3 + NaCl không phản ứng
g) Pb(OH)2 + 2HNO3 \( \to\) Pb(NO3)2 + 2H2O
Pb(OH)2(r) + 2H+ → Pb2+ + 2H2O
h) Pb(OH)2 + 2NaOH \( \to\) Na2PbO2 + 2H2O
Pb(OH)2(r) + 2OH- → PbO22- + 2H2O
i) CuSO4 + Na2S \( \to\) CuS + Na2SO4
Cu2+ + S2- → CuS↓.
Chủ đề 3. Hoàn thiện bản thân
Bài 8: Tiết 1: Tự nhiên, dân cư, xã hội Liên bang Nga - Tập bản đồ Địa lí 11
CHƯƠNG III. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
Unit 4: The Body
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương II - Hóa học 11
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Hóa Lớp 11