1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền
2. Hệ thức giữa ba cạnh của tam giác vuông
3. Hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền
4. Hệ thức diện tích
5. Hệ thức giữa đường cao và hai cạnh góc vuông
Bài tập - Chủ đề 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Luyện tập - Chủ đề 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
1. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn
2. Liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của một góc
3. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
4. Tỉ số lượng giác của hai góc đặc biệt
5. Tìm tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt
Bài tập - Chủ đề 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Luyện tập - Chủ đề 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Đề bài
Giải tam giác ABC vuông tại A, biết rằng :
a) \(b = 8cm,\widehat C = {60^o}\);
b) \(c = 12cm,\widehat C = {30^o}\);
c) \(a = 12cm,\widehat C = {45^o}\);
d) \(a = 10cm;\widehat B = {55^o}\);
e) \(c = 42cm,b = 36cm\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng định lý Pythagore và các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông để tính.
Lời giải chi tiết
a) \(b = 8cm,\widehat C = {60^o}\);
\(\begin{array}{l}c = b.\tan \widehat C = 8.\tan {60^o} \approx 13,86\,\,(cm)\\b = a.\cos \widehat C \Rightarrow a = \dfrac{b}{{\cos \widehat C}} = \dfrac{8}{{\cos {{60}^o}}} = 16\,\,(cm)\\\widehat B = {90^o} - \widehat C = {90^o} - {60^o} = {30^o}\end{array}\)
b) \(c = 12cm,\widehat C = {30^o}\);
\(\begin{array}{l}b = c.\cot \widehat C = 12.\cot {30^o} \approx 20,78\,\,(cm)\\c = a.\sin \widehat C \Rightarrow a = \dfrac{c}{{\sin \widehat C}} = \dfrac{{12}}{{\sin {{30}^o}}} = 24\,\,(cm)\\\widehat B = {90^o} - \widehat C = {90^o} - {30^o} = {60^o}\end{array}\)
c) \(a = 12cm,\widehat C = {45^o}\);
\(\begin{array}{l}c = a.\sin \widehat C = 12.\sin {45^o} \approx 8,49\,\,(cm)\\b = a.\cos \widehat C = 12.\cos {45^o} \approx 8,49\,\,(cm)\\\widehat B = {90^o} - \widehat C = {90^o} - {45^o} = {45^o}\end{array}\)
d) \(a = 10cm;\widehat B = {55^o}\);
\(\begin{array}{l}b = a.\sin \widehat B = 10.\sin {55^o} \approx 8,19\,\,(cm)\\c = a.\cos \widehat B = 10.\cos {55^o} \approx 5,74\,\,(cm)\\\widehat C = {90^o} - \widehat B = {90^o} - {55^o} = {35^o}\end{array}\)
e) \(c = 42cm,b = 36cm\).
Áp dụng định lý Pythagore: \(a = \sqrt {{b^2} + {c^2}} = \sqrt {{{42}^2} + {{36}^2}} \approx 55,32\,\,(cm)\)
\(\begin{array}{l}\tan \widehat B = \dfrac{b}{c} = \dfrac{6}{7} \Rightarrow \widehat B \approx {40^o}36'\\\widehat C = {90^o} - \widehat B \approx {49^o}24'\end{array}\)
PHẦN HAI. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY
Tải 30 đề ôn tập học kì 2 Toán 9
Đề thi, đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 9
Đề thi giữa kì 1 - Sinh 9
Bài 1: Chí công vô tư