Bài 1. Định lí Ta - let trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta - let
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Bài 9. Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Vẽ cắt và gấp miếng bìa như đã chỉ ra ở hình 125 để được hình chóp tứ giác đều.
LG a.
LG a.
Trong hình 125a, có bao nhiêu tam giác cân bằng nhau?
Phương pháp giải:
Áp dụng: Định nghĩa chóp tứ giác đều
Lời giải chi tiết:
Trong hình 125a có 4 tam giác cân bằng nhau.
LG b.
LG b.
Sử dụng định lí Pitago để tính chiều cao ứng với đáy của mỗi tam giác.
Phương pháp giải:
Áp dụng: Định lý Py-ta-go
Lời giải chi tiết:
Đặt tên cho 1 mặt bên như hình vẽ:
Gọi H là chân đường cao hạ từ A xuống BC, mà tam giác ABC cân tại A nên AH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến.
Do đó \(HC=BC:2=\dfrac{5}{2}cm\)
Xét tam giác AHC vuông tại H, theo định lý Py-ta-go ta có:
\(AH = \sqrt{AC^{2}- HC^{2}}\)
\(= \sqrt{10^{2}- {\left( {\dfrac{5}{2}} \right)^2}} = \sqrt{100-\dfrac{25}{4}} \)
\(\approx 9,68\) \(cm\)
LG c.
LG c.
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp đều này là bao nhiêu ?
Phương pháp giải:
Áp dụng:
- Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.
- Công thức tính diện tích toàn phần: \( S_ {tp} = S_{xq}+ S_{đ}\)
Lời giải chi tiết:
Chu vi đáy của hình chóp là \(4.5 = 20 (cm).\)
Diện tích xung quanh hình chóp:
\(S_{xq} = p. d =\dfrac{1}{2}.20.9,68 = 96,8\) \( (cm^2) \)
Diện tích đáy:
\( S_{đ} = 5^2 = 25 (cm^2) \)
Diện tích toàn phần của hình chóp:
\( S_ {tp} = S_{xq}+ S_{đ} = 96,8 + 25 = 121,8\) \((cm^2) \)
Thể thao tự chọn
Bài 20
Unit 4: Our Past - Quá khứ của chúng ta
Tải 20 đề ôn tập học kì 2 Văn 8
Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 1
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8