Bài 1. Định lí Ta - let trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta - let
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Bài 9. Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Đề bài
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của các hình chóp tứ giác đều sau đây.(h.126)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Tính diện tích xung quanh: \(S_{xq}= p.h \), trong đó \(p\) là nửa chu vi đáy, \(d\) là trung đoạn của hình chóp đều.
- Tính diện tích đáy theo công thức diện tích hình vuông: \(S_{hv}\) = cạnh \(\times \) cạnh.
- Tính diện tích toàn phần: \(S_{tp}= S_{xq} + S_{đ}\)
Lời giải chi tiết
+) Hình a :
Chu vi đáy là \(20.4 (cm)\)
Diện tích xung quanh của hình chóp đều là:
\(S_{xq}= p.d = \dfrac{1}{2}.20.4.20 = 800(cm^2) \)
Diện tích đáy là:
\( S_{đ} = 20^2 = 400(cm^2) \)
Diện tích toàn phần của hình chóp đều là:
\( S_{tq}= S_{xq} + S_{đ} = 800 + 400 = 1200\) \((cm^2) \)
+) Hình b:
Chu vi đáy là \(4.7 = 28 (cm)\)
Diện tích xung quanh của hình chóp đều là:
\(S_{xq}= p.d = \dfrac{1}{2}.28.12 = 168 (cm^2) \)
Diện tích đáy là:
\( S_{đ} = 7^2 = 49(cm^2) \)
Diện tích toàn phần của hình chóp đều là:
\( S_{tp}= S_{xq} + S_{đ} = 168 + 49 = 217\)\(\,(cm^2) \)
+) Hình c:
Do I là trung điểm của BC nên \(IC=\dfrac{BC}{2}=8cm\)
Tam giác SBC có SI là đường trung tuyến nên đồng thời là đường cao, xét tam giác SIC vuông tại I, theo định lý Pytago, ta có:
\(SI = \sqrt{SC^{2}- IC^{2}}\)\(=\sqrt{17^{2}- 8^{2}}= \sqrt{225} = 15(cm) \)
Hay trung đoạn \(d=SI=15cm\)
Chu vi đáy: \(16.4=64cm\)
Diện tích xung quanh của hình chóp đều là:
\(S_{xq}= p.d = \dfrac{1}{2}.64.15 = 480(cm^2) \)
Diện tích đáy là:
\( S_{đ} = 16^2 = 256(cm^2) \)
Diện tích toàn phần của hình chóp đều là:
\( S_{tp}= S_{xq} + S_{đ} = 480 + 256 = 736\) \((cm^2) \)
Chủ đề I. Phản ứng hóa học
Bài 3: Tôn trọng người khác
Chủ đề 2. Thể hiện trách nhiệm với bản thân và mọi người
Đề cương ôn tập lý thuyết & bài tập học kỳ 2
Unit 5: I'm Meeting Friends Later.
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8