Bài 1. Mở đầu về phương trình
Bài 2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Bài 4. Phương trình tích
Bài 5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bài 6. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài 7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)
Ôn tập chương III. Phương trình bậc nhất một ẩn
Giải các bất phương trình:
LG a.
LG a.
\(\dfrac{{2 - x}}{4} < 5\)
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số.
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{{2 - x}}{4} < 5\)
\(\begin{array}{l}\Leftrightarrow 4.\dfrac{{2 - x}}{4} < 4.5\\
\Leftrightarrow 2 - x < 20\\
\Leftrightarrow - x < 20 - 2\\
\Leftrightarrow - x < 18\\
\Leftrightarrow x > - 18
\end{array}\)
Vậy nghiệm của bất phương trình là: \(x > -18\)
LG b.
LG b.
\(3 \leqslant \dfrac{{2x + 3}}{5}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số.
Lời giải chi tiết:
\(3 \leqslant \dfrac{{2x + 3}}{5}\)
\(\Leftrightarrow 5.3 \leqslant 5.\dfrac{{2x + 3}}{5}\)
\(\Leftrightarrow 15 \le 2x + 3\)
\(⇔15 - 3 \le 2x \)
\(\Leftrightarrow 12 \le 2x\)
\(\Leftrightarrow 6 \le x\)
\(\Leftrightarrow x \ge 6\)
Vậy nghiệm của bất phương trình là: \(x \ge 6\)
LG c.
LG c.
\(\dfrac{{4x - 5}}{3} > \dfrac{{7 - x}}{5}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số.
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{{4x - 5}}{3} > \dfrac{{7 - x}}{5}\)
\(\Leftrightarrow 15.\dfrac{{4x - 5}}{3} > 15.\dfrac{{7 - x}}{5}\)
\(\Leftrightarrow 5\left( {4x - 5} \right) > 3\left( {7 - x} \right)\)
\(⇔20x – 25 > 21 – 3x\)
\(⇔20x + 3x > 21 + 25\)
\(⇔23x > 46\)
\(⇔x > 46 : 23\)
\(⇔x > 2\)
Vậy nghiệm của bất phương trình là: \(x > 2\)
LG d.
LG d.
\(\dfrac{{2x + 3}}{{ - 4}} \geqslant \dfrac{{4 - x}}{{ - 3}}\) .
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số.
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{{2x + 3}}{{ - 4}} \geqslant \dfrac{{4 - x}}{{ - 3}}\)
\(\Leftrightarrow \left( { - 12} \right)\left( {\dfrac{{2x + 3}}{{ - 4}}} \right) \leqslant \left( { - 12} \right)\left( {\dfrac{{4 - x}}{{ - 3}}} \right)\)
\(⇔3(2x + 3) ≤ 4(4 – x)\)
\(⇔ 6x + 9 ≤ 16 – 4x\)
\(⇔6x + 4x ≤ 16 – 9\)
\(⇔ 10x ≤ 7\)
\(⇔x \le \dfrac{7}{{10}}\)
Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x \le \dfrac{7}{{10}}\)
Bài 23. Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam
Bài 2. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
CHƯƠNG II. NHIỆT HỌC - VẬT LÍ 8
Bài 3: Tôn trọng người khác
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8