Đề bài
0,8 g một kim loại hoá trị 2 hoà tan hoàn toàn trong 100 ml H2SO4 5.10-1 M. Lượng axit còn dư phản ứng vừa đủ với 33,4 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định tên kim loại.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Tính số mol H2SO4 , số mol NaOH
+) PTHH H2SO4 phản ứng với NaOH:
\({H_2}S{O_4} + 2NaOH\)\( \to \)\(N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)
Ta có: nH2SO4 =1/2 nNaOH
=> Số mol H2SO4 phản ứng với kim loại
+) PTHH H2SO4 phản ứng với kim loại X:
\(X + {H_2}S{O_4} \to XS{O_4} + {H_2} \uparrow \)
Theo phương trình trên nH2SO4 = nX => MX
Lời giải chi tiết
Số mol \({H_2}S{O_4}\) trong 100ml dd 0,5M là :
\(\dfrac{{0,5. 100}}{{1000}} = {5.10^{ - 2}}\) (mol)
Số mol NaOH trong 33,4 ml nồng độ 1M :
\(\dfrac{{1. 33,4}}{{1000}} = {33,4.10^{ - 3}}\) (mol)
\({H_2}S{O_4} + 2NaOH\)\( \to \)\(N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)
Lượng H2SO4 đã phản ứng với NaOH :
\(\dfrac{{{{33,4. 10}^{ - 3}}}}{2}\) = 16,7.10-3 (mol).
Số mol H2SO4 đã phản ứng với kim loại là :
5.10-2 - 1.67.10-2 = 3,33.10-2 mol
Dung dịch H2SO4 0,5M là dd loãng nên :
\(X + {H_2}S{O_4} \to XS{O_4} + {H_2} \uparrow \)
Số mol X và số mol H2SO4 phản ứng bằng nhau, nên :
3,33.10-2 mol X có khối lượng 0,8 g
1 mol X có khối lượng : \(\dfrac{{0,8}}{{{{3,33.10}^{ - 2}}}}\) = 24 (g) \( \Rightarrow \) Mkim loại = 24 g/mol.
Vậy, kim loại hoá trị II là magie.
Chương 5: Dẫn xuất halogen - Ancohol - Phenol
Review (Units 7 - 8)
Unit 15: Space Conquest - Cuộc chinh phục không gian
Bài 2. Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế - Tập bản đồ Địa lí 11
Chương 2: Nitrogen và sulfur
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11