Đề bài
Tính nồng độ mol của dung dịch HCl, nếu 30 ml dung dịch này phản ứng vừa đủ với 0,2544 g Na2CO3.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) PHTTH: Na2CO3 + 2HCl \( \to \) CO2\( \uparrow \) + H2O+ 2NaCl
+) Tính \({n_{N{a_2}C{O_3}}}\) => \({n_{HCl}}\)
+) Tính nồng độ của dung dịch HCl
Lời giải chi tiết
Na2CO3 + 2HCl \( \to \) CO2\( \uparrow \) + H2O+ 2NaCl
1 mol 2 mol
\({n_{N{a_2}C{O_3}}} = \dfrac{{0,2544}}{{106}} = {2,4.10^{ - 3}}\) mol
\( \Rightarrow {n_{HCl}} = {2,4.10^{ - 3}}.2 = {4,8.10^{ - 3}}\) mol
Trong 30 ml dd HCl chứa 4,8.10-3 mol HCl
Trong 1000 ml dd HCl chứa \(\dfrac{{{{4,8.10}^{ - 3}}.1000}}{{30}}\) = 0,16 (mol)
\( \Rightarrow \) [HCl] = 0,16 mol/l
SGK Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Unit 8: Independent Life
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương VII - Hóa học 11
CHƯƠNG III: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
Các bài văn mẫu về Nghị luận xã hội lớp 11
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11