Đề bài
Hoà tan 0,887 g hỗn hợp NaCl và KCl trong nước. Xử lí dung dịch thu được bằng một lượng dư dung dịch AgNO3. Kết tủa khô thu được có khối lượng 1,913 g. Tính thành phần phần trăm của từng chất trong hỗn hợp.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nhận xét: Đây là dạng toán hỗn hợp đặc trưng
+) Gọi số mol NaCl và KCl lần lượt là : x, y (mol)
+) PTHH:
NaCl + AgNO3 \( \to \) AgCl\( \downarrow \) + NaNO3
x mol x mol
KCl + AgNO3 \( \to \) AgCl\( \downarrow \) + KNO3
y mol y mol
+) Lập hệ phương trình => Giải hệ pt => x, y
+) Tính khối lượng từng chất => thành phần phần trăm của từng chất trong hỗn hợp
Lời giải chi tiết
NaCl + AgNO3 \( \to \) AgCl\( \downarrow \) + NaNO3
x mol x mol
KCl + AgNO3 \( \to \) AgCl\( \downarrow \) + KNO3
y mol y mol
\(\left\{ \begin{array}{l}
58,5{\rm{x}} + 74,5y = 0,887(1)\\
143,5{\rm{x}} + 143,5y = 1,913(2)
\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
143,5{\rm{x}} + 182,7y = 2,176\\
143,5{\rm{x}} + 143,5y = 1,913
\end{array} \right. \Rightarrow y = {6,71.10^{ - 3}}mol\)
Khối lượng KCl là : \({74,5.6,71.10^{ - 3}} = 0,5(g)KCl\)
\(\% {m_{KCl}} = \dfrac{{0,5}}{{0,887}}.100\% = 56,4\% \)
\( \Rightarrow \% {m_{NaCl}} = 43,6\% \)
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Lịch sử lớp 11
Unit 12: Celebrations
Đề minh họa số 2
Chủ đề 6. Lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển Đông
Review Unit 3
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11