Đề bài
A là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,2M. B là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,5M.
a) Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 2 : 3 được dung dịch C. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch C.
b) Phải trộn A và B theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,3M ?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) +) Tim số mol H2SO4 có trong 2V dung dịch A
+) Tìm số mol H2SO4 có trong 3V dung dịch B => nồng độ mol của dung dịch C.
b) +) Đặt x (ml) và y (ml) là thể tích các dung dịch axit A và B phải lấy để có dung dịch H2SO4 0,3M.
+) Tìm số mol H2SO4 có trong x (ml) dung dịch A
+) Tìm số mol H2SO4 có trong y (ml) dung dịch B
+) Áp dụng công thức: \({C_M} = \dfrac{n}{V}(mol/l)\) \( \to\) x, y \( \to\) Kết luận.
Lời giải chi tiết
a) Nồng độ mol của dung dịch C:
- Tìm số mol H2SO4 có trong 2V dung dịch A :
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,2 \times 2V}}{{1000}} = 0,0004V(mol)\)
- Tìm số mol H2SO4 có trong 3V dung dịch B :
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,5 \times 3V}}{{1000}} = 0,0015V(mol)\)
- Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha trộn :
\({C_M} = \dfrac{{1000 \times (0,0004 + 0,0015)V}}{{(2 + 3)V}} = 0,38(mol/l)\)
b) Pha chế dung dịch H2SO4 0,3M
Đặt x (ml) và y (ml) là thể tích các dung dịch axit A và B phải lấy để có dung dịch H2SO4 0,3M.
- Tìm số mol H2SO4 có trong x (ml) dung dịch A là :
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,2x}}{{1000}} = 0,0002x(mol)\)
- Tìm số mol H2SO4 có trong y (ml) dung dịch B là :
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,5y}}{{1000}} = 0,0005y(mol)\)
Từ công thức tính nồng độ mol, ta có :
\(0,3 = \dfrac{{1000 \times (0,0002x + 0,0005y)}}{{x + y}}\)
Giải phương trình ta có : x = 2y. Nếu y = 1, thì x = 2.
Kết luận : Ta phải trộn 2 thể tích dung dịch axit A với 1 thể tích dung dịch axit B, ta sẽ được dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,3M.
PHẦN 2. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
Bài 17
Unit 5: I'm Meeting Friends Later.
Chủ đề 5. Nhiệt
Chủ đề 7. Môi trường và hệ sinh thái