Bài 1. Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số y=ax^2 (a ≠ 0)
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Ôn tập chương IV. Hàm số y=ax^2 (a khác 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Giải các phương trình trùng phương:
LG a
LG a
\(3{x^4} - 12{x^2} + 9 = 0\)
Phương pháp giải:
+) Phương trình trùng phương \(a{x^4} + b{x^2} + c = 0\,\,(a \ne 0)\)
+) Cách giải: Đặt ẩn phụ \(t = {x^2}(t \ge 0)\) để đưa phương trình về phương trình bậc hai: \(a{t^2} + bt + c = 0(a \ne 0).\)
Lời giải chi tiết:
Đặt \(t = {x^2}(t \ge 0)\), ta được phương trình \(3{t^2} - 12t + 9 = 0\)
Phương trình trên có \(a + b + c = 3 + \left( { - 12} \right) + 9 = 0\) nên có hai nghiệm \(t = 1;t = 3\) (thỏa mãn)
+ Với \(t = 1 \Rightarrow {x^2} = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 1\end{array} \right.\)
+ Với \(t = 3 \Rightarrow {x^2} = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \sqrt 3 \\x = - \sqrt 3 \end{array} \right.\)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = 1;x = - 1;x = \sqrt 3 ;x = - \sqrt 3 \).
LG b
LG b
\(2{x^4} + 3{x^2} - 2 = 0\)
Phương pháp giải:
+) Phương trình trùng phương \(a{x^4} + b{x^2} + c = 0\,\,(a \ne 0)\)
+) Cách giải: Đặt ẩn phụ \(t = {x^2}(t \ge 0)\) để đưa phương trình về phương trình bậc hai: \(a{t^2} + bt + c = 0(a \ne 0).\)
Lời giải chi tiết:
Đặt \(t = {x^2};t \ge 0\), ta có \(2{t^2} + 3t - 2 = 0\)
Phương trình trên có \(\Delta = {3^2} - 4.2.\left( { - 2} \right) = 25 > 0 \)\(\Rightarrow \sqrt \Delta = 5\)
\({t_1} = \dfrac{{ - 3 + 5}}{{2.2}} = \dfrac{1}{2}\left( N \right);\) \({t_2} = \dfrac{{ - 3 - 5}}{{2.2}} = - 2\left( L \right)\)
Với \(t = {t_1} = \dfrac{1}{2}\) ta có \({x^2} = \dfrac{1}{2}\)\( \Leftrightarrow x = \pm \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2};\)\(x = - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\) .
LG c
LG c
\({x^4} + 5{x^2} + 1 = 0\)
Phương pháp giải:
+) Phương trình trùng phương \(a{x^4} + b{x^2} + c = 0\,\,(a \ne 0)\)
+) Cách giải: Đặt ẩn phụ \(t = {x^2}(t \ge 0)\) để đưa phương trình về phương trình bậc hai: \(a{t^2} + bt + c = 0(a \ne 0).\)
Lời giải chi tiết:
Đặt \(t = {x^2}(t \ge 0)\), ta được phương trình \({t^2} + 5t + 1 = 0\)
Phương trình trên có \(\Delta = {5^2} - 4.1.1 = 21 > 0\) nên có nghiệm \(\left[ \begin{array}{l}t = \dfrac{{ - 5 + \sqrt {21} }}{2} < 0\left( L \right)\\t = \dfrac{{ - 5 - \sqrt {21} }}{2} < 0\,\left( L \right)\end{array} \right.\)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
CHƯƠNG IV. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Đề cương ôn tập học kì 1
Bài 36. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9