Bài 1. Mở đầu về phương trình
Bài 2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Bài 4. Phương trình tích
Bài 5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bài 6. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài 7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)
Ôn tập chương III. Phương trình bậc nhất một ẩn
Bà An gửi vào quỹ tiết kiệm \(x\) nghìn đồng với lãi suất mỗi tháng là \(a\%\) (\(a\) là một số cho trước) và lãi tháng này được tính gộp vào vốn cho tháng sau.
LG a.
Hãy viết biểu thức biểu thị:
+ Số tiền lãi sau tháng thứ nhất;
+ Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất;
+ Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ hai.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
Tiền lãi = Tiền vốn \(\times\) lãi suất.
Sau tháng thứ nhất thì tiền vốn tháng thứ hai được tính theo công thức là:
Tiền vốn tháng thứ hai = Tiền vốn ban đầu + Tiền lãi tháng thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
Bà An gửi vào quỹ tiết kiệm: \(x\) nghìn đồng
Lãi suất là \(a\%\) một tháng nên số tiền lãi sau tháng thứ nhất \(a\% .x\) (nghìn đồng)
Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất: \(x + a\% .x = \left( {1 + a\% } \right)x\) (nghìn đồng)
Do đó vốn gửi tháng thứ hai là \(\left( {1 + a\% } \right)x\) (nghìn đồng)
Số tiền lãi của tháng thứ hai là: \(\left( {1 + a\% } \right)x.a\% \) (nghìn đồng)
Tổng số tiền lãi sau hai tháng là:
\(a\% x + \left( {1 + a\% } \right)x.a\% \)\( = \left( {2 + a\% } \right).a\% x\) (nghìn đồng)
LG b.
Nếu lãi suất là \(1,2\%\) (tức là \(a = 1,2\)) và sau 2 tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng, thì lúc đầu bà An đã gửi bao nhiêu tiền tiết kiệm?
Phương pháp giải:
Thay \(a=1,2\) vào biểu thức tìm được ở câu a) rồi tìm x.
Lời giải chi tiết:
Vì sau hai tháng bà An lãi \(48,288\) nghìn đồng với lãi suất \(1,2\%\) nên thay \(a=1,2\) vào biểu thức \( \left( {2 + a\% } \right).a\% x\) ta được:
\(\eqalign{
& \left( {2 + 1,2\% } \right).1,2\% x = 48,288 \cr
& \Leftrightarrow \left( {2 + {{1,2} \over {100}}} \right).{{1,2} \over {100}}x = 48,288 \cr
& \Leftrightarrow \left( {2 + 0,012} \right).0,012x = 48,288 \cr
& \Leftrightarrow 2,012.0,012x = 48,288 \cr
& \Leftrightarrow x = {{48,288} \over {2,012.0,012}} \cr
& \Leftrightarrow x = 2000 \cr} \)
Vậy bà An đã gửi tiết kiệm \(2000\) nghìn đồng = 2 000 000 đồng
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Địa lí lớp 8
Unit 9: Natural disasters
Chủ đề 2. Cơ khí
SBT Ngữ văn 8 - Cánh Diều tập 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8