Đề bài
Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam một hỗn hợp gồm este có công thức CH3COOCnH2n+1 và ancol CnH2n+1OH, thu được 44 gam khí CO2 và 19,8 gam H2O. Hãy xác định công thức phân tử của este và ancol.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tìm số mol O trong hỗn hợp, viết phương trình hóa học, nhận xét sự chênh lệch số mol CO2 và H2O do ancol sinh ra => tính được số mol ancol => số mol O trong este => số mol este => M của ancol và este => n.
Lời giải chi tiết
Phương trình hóa học : \(C{H_3}COO{C_n}{H_{2n + 2}} + \dfrac{{3n + 4}}{{2}}{O_2} \to (n + 2)C{O_2} + (n + 2){H_2}O\)
\({C_n}{H_{2n + 2}}OH + \dfrac{{3n}}{{2}}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
\( \Rightarrow 22,2 + {m_{{O_2}}} = 44 + 19,8 \Rightarrow {m_{{O_2}}} = 41,6(gam)\)
Sau phản ứng: \({m_O} = \dfrac{{44}}{{44}} \times 32 + \dfrac{{19,8}}{{18}} \times 16 = 49,6(gam)\)
Vậy khối lượng oxi có trong este và ancol là : 49,6 - 41,6 = 8 (gam).
Theo phương trình hoá học khi đốt cháy este thu được nCO2 = nH2O còn khi đốt cháy ancol số mol H2O lớn hơn số mol CO2.
\( \Rightarrow {n_{ancol}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 1,1 - 1,0 = 0,1(mol)\).Vậy khối lượng oxi trong este là : \(8 - 16.0,1 = 6,4(gam) \Rightarrow {n_{{\rm{es}}te}} = \dfrac{{6,4}}{{32}} = 0,2(mol) \Rightarrow 0,2(n + 2) + 0,1n = 1\) \( \Rightarrow 2n + 4 + n = 10 \to n = 2\)
Công thức của este và ancol là CH3COOC2H5 và C2H5OH.
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 9
Chương 3. Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 11. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Đề thi vào 10 môn Văn Kiên Giang
ĐỊA LÍ DÂN CƯ