Đề bài
Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng hiđro. Hãy:
a. Tính số gam thủy ngân thu được;
b. Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Tính phân tử khối của HgO: M = 201 + 16 = ? (g/mol)
Tính số mol của HgO \({n_{HgO}} = \dfrac{{{m_{HgO}}}}{{{M_{HgO}}}} = ?\,(mol)\)
Bước 2: Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra
\(HgO\, + \,{H_2}\xrightarrow{{{t^0}}}\,Hg\, + \,\,{H_2}O\)
a. Tính số mol Hg theo số mol HgO dựa vào PTHH
nHg = nHgO = ? (mol)
b. Tính số mol H2 theo số mol HgO
nH2 = nHgO = ? (mol)
=> VH2 = nH2 . 22,4 = ? (lít)
Lời giải chi tiết
a. Phân tử khối của HgO: M = 201 + 16 = 217(g/mol)
Số mol thủy ngân (II) oxit là: n = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{21,7}{217}\) = 0,1 (mol)
Phương trình phản ứng:
HgO + H2 → H2O + Hg
1 mol 1 mol 1mol 1 mol
0,1 0,1 0,1 0,1
Khối lượng thủy ngân thu được: m = 0,1.201 = 20,1 (g)
b. Số mol khí hiđro: n = 0,1 mol
Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là:
V = 22,4.0,1 = 2,24 (lít)
Bài 4: Giữ chữ tín
Unit 12: Which Is the Biggest Planet?
Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 8
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 8