Đề bài
a.Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit, và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp?
b.Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?
c. Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,80 gam sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxi và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a. hiđro + oxit → kim loại + nước
b. chất khử: chất chiếm oxi
chất oxi hóa: chất nhường oxi
c. tính số mol Fe : \({n_{Fe}} = \dfrac{{2,8}}{{56}} = ?\,(mol)\)
Tính khối lượng Cu: mCu = mhh – mFe = ? (g)
=> \({n_{Cu}} = \dfrac{{{m_{Cu}}}}{{64}} = ?\,(mol)\)
Dựa vào phương trình hóa học đã viết ở phần a, tính toán số mol H2 theo số mol của Fe và Cu
Lời giải chi tiết
a. PTHH:
(1) \(CuO + {H_2}\xrightarrow{{{t^0}}}Cu + {H_2}O\)
(2) \(F{{\text{e}}_2}{O_3} + 3{H_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2F{\text{e}} + 3{H_2}O\)
b.
+ Vì H2 là chất chiếm oxi của CuO và Fe2O3 nên H2 là chất khử
+ Vì CuO và Fe2O3 nhường oxi cho H2 nên CuO và Fe2O3 là chất oxi hóa
c.
Ta có: mCu = 6 – 2,8 = 3,2 gam
\( \to {n_{Cu}} = \dfrac{{3,2}}{{64}} = 0,05\,\,mol\)
Theo phương trình (1): \({n_{{H_2}(1)}} = {n_{Cu}} = 0,05\,\,mol \to {V_{{H_2}(1)}} = 0,05.22,4 = 1,12\) lít
Lại có: \({n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{{2,8}}{{56}} = 0,05\,mol\)
Theo phương trình (2): \({n_{{H_2}(2)}} = \dfrac{3}{2}{n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{3}{2}.0,05 = 0,075\,\,mol \to {V_{{H_2}(2)}} = 0,075.22,4 = 1,68\) lít
\( \to {V_{{H_2}}} = {V_{{H_2}(1)}} + {V_{{H_2}(2)}} = 1,12 + 1,68 = 2,8\) lít
CHƯƠNG IV. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG – HÌNH CHÓP ĐỀU
Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 5
Bài 30
Bài 5: Pháp luật và kỷ luật
CHƯƠNG 1. KHÁT QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI