Đề bài
Cho một lượng hỗn hợp Mg – Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong lượng hỗn hợp đã dùng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Viết PTHH xảy ra, tính toán theo PTHH
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑ (1)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑ (2)
Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư chỉ có Al phản ứng
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ (3)
Lời giải chi tiết
Cách 1:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑ (1)
0,2 0,3 (mol)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑ (2)
0,1 0,1 (mol)
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ (3)
0,2 0,3 (mol)
nH2 ở (1) và (2) = 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol); nH2 ở (3) = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)
nH2 ở (1) =nH2 ở (3) = 0,3 (mol)
=> nH2 ở (2) = 0,4 - 0,3 = 0,1 (mol)
=> mMg = 24.0,1 = 2,4 (gam); mAl = 27.0,2 = 5,4 (gam).
Cách 2:
Gọi x và y lần lượt là số mol Mg và Al trong hỗn hợp
PTHH:
Mg + 2HCl \( \to\) MgCl2 + H2
x x (mol)
2Al + 6HCl \( \to\) 2AlCl3 + 3H2
y \(\frac{3}{2}y\) (mol)
2Al + 2NaOH + 2H2O \( \to\) 2NaAlO2 + 3H2
y \(\frac{3}{2}y\) (mol)
Số mol H2
\({n_{{H_2}(1,2)}} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4\,\,mol\)
\({n_{{H_2}(3)}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,\,mol\)
Theo bài ra ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + \frac{3}{2}y = 0,4\\\frac{3}{2}y = 0,3\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,1\\y = 0,2\end{array} \right.\)
\( \to\) mMg = 24.0,1 = 2,4 gam
\( \to\) mAl = 27.0,2 = 5,4 gam
Đề kiểm tra 45 phút - Chương 2 – Hóa học 12
Đề kiểm tra giữa kì 1
Tiếng Anh 12 mới tập 2
Bài 29. Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
Unit 1. Home Life