Đề bài
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp A là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Gọi hóa trị của kim loại M là n
Gọi số mol của M là x, số mol của Fe là 3x.
PTHH:
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
x 0,5nx.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
3x 3x (mol)
\(n_{H_{2}}=0,5nx +3x = \dfrac{8,96}{22,4}=0,4\) (mol). (1)
2M + nCl2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2MCln
x 0,5nx (mol)
2Fe + 3Cl2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2FeCl3
3x 4,5x (mol)
\(n_{Cl_{2}}=0,5nx + 4,5x=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55\) (2)
Giải hệ (1) và (2) ra được n=?; x=?
=> M
Lời giải chi tiết
Gọi hóa trị của kim loại M là n
Gọi số mol của M là x, số mol của Fe là 3x.
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
x 0,5nx. (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
3x 3x (mol)
\(n_{H_{2}}=0,5nx +3x = \dfrac{8,96}{22,4}=0,4\) (mol). (1)
2M + nCl2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2MCln
x 0,5nx (mol)
2Fe + 3Cl2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2FeCl3
3x 4,5x (mol)
\(n_{Cl_{2}}=0,5nx + 4,5x=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55\) (2)
Giải hệ (1) và (2) ra được n=2 ; x=0,1
=> mFe = 3.0,1.56 = 16,8 (gam) ;
=> mM = 19,2 - 16,8 = 2,4 gam.
\(M_{M}=\dfrac{2,4}{0,1}=24\) (g/mol).
Vậy kim loại là Mg.
%Fe = (16,8 : 19,2).100% = 87,5%.
%Mg = 100% - 87,5% = 12,5%
CHƯƠNG 7. SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG
Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
Một số tác giả, tác phẩm, nghị luận văn học, xã hội tham khảo
Unit 2. Urbanisation
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 6 – Hóa học 12