Đề bài
Hãy trình bày cách pha chế:
a) 400 g dung dịch CuSO4 4%.
b) 300 ml dung dịch NaCl 3M.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) tính số gam của CuSO4 \({m_{CuS{O_4}}} = \dfrac{{400.4\% }}{{100\% }} = \,?\)
=> khối lượng nước = 400 - mCuSO4 = ?
=> cách pha chế
b) Tìm số mol của NaCl = V. CM
=> khối lượng của NaCl
=> cách pha chế
Lời giải chi tiết
a) Khối lượng chất tan là:
m = \(\dfrac{4.400}{100}\) = 16 g
Khối lượng dung môi:
mdm = mdd – mct = 400 – 16 = 384 g
Cách pha chế: Cân lấy 16 g CuSO4 khan (màu trắng) cho vào cốc có dung tích 100 ml. Cân lấy 384 g nước cất rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy kĩ cho CuSO4 tan hết. Ta được 400 g dung dịch CuSO4 4%
b) Đổi 300 ml = 0,3 lít
Số mol chất tan:
n = 0,3.3 = 0,9 mol
Khối lượng của 0,9 mol NaCl
m = 58,5 x 52,65 (g)
Cách pha chế:
Cân lấy 52,65 g NaCl cho vào cốc thủy tinh. Đổ dần dần nước cất vào đến vạch 300 ml và khuấy nhẹ. Ta được 300 ml dung dịch CuSO4 3M
Đề thi giữa kì 1
CHƯƠNG VIII: DA
Bài 29. Đặc điểm các khu vực địa hình
Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
Chương I. Lập trình đơn giản