Đề bài
Cho 224,0 ml CO2 (dktc) hấp thụ hết trong 100,0ml dung dịch kali hidroxit 0,200 M. Tính khối lượng của những chất có trong dung dịch tạo thành.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
\(n_{CO_{2}}\) =\(\frac{0,224}{22,4}\) = a (mol); nKOH = 0,1 x 0,2 = b (mol)
\(\frac{n_{KOH}}{n_{CO_{2}}}\) = \(\frac{b}{a}\) = k
Nếu k ≤1 => chỉ tạo muối KHCO3
Nếu 1 < k tạo cả 2 muối KHCO3 và K2CO3
Nếu k ≥ 2 => chỉ tạo muối K2CO3
Lời giải chi tiết
\(n_{CO_{2}}\) =\(\frac{0,224}{22,4}\) = 0,01 (mol); nKOH = 0,1 x 0,2 = 0,02 (mol)
\(\frac{n_{KOH}}{n_{CO_{2}}}\) = \(\frac{0,02}{0,01}\) = 2 => chỉ tạo muối K2CO3
2 KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
0,02 → 0,01→ 0,01 (mol)
Trong dung dịch sau phản ứng chỉ có K2CO3:
\(m_{K_{2}CO_{3}}\) = 0,01. 138 = 1,38 (g)
Unit 7: Artists
Chủ đề 4. Trách nhiệm với gia đình
Bài 5. Tiết 1: Một số vấn đề của châu Phi - Tập bản đồ Địa lí 11
Tải 10 đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương IV - Hóa học 11
Chương 2: Nitrogen và sulfur
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
SBT Hóa Lớp 11
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11