Đề bài
Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau :
\(\begin{array}{l}1.\,B{a^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to BaC{O_3} \downarrow \\2.\,F{e^{3 + }} + 3O{H^ - } \to Fe{(OH)_3} \downarrow \\3.\,NH_4^ + + O{H^ - } \to N{H_3} \uparrow + {H_2}O\\4.\,{S^{2 - }} + 2{H^ + } \to {H_2}S \uparrow \\5.\,HClO + O{H^ - } \to Cl{O^ - } + {H_2}O\\6.\,C{O_2} + 2O{H^ - } \to CO_3^{2 - } + {H_2}O\end{array}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng tính tan của các chất để làm bài một cách dễ dàng:
Tất cả muối Na+, K+, và NH4+ đều tan.
Tất cả muối NO3-, C2H3O2-, ClO3-, và ClO4- đều tan.
Tất cả muối Ag+, Pb2+, và Hg22+ đều tan.
Tất cả muối Cl-, Br-, và I- đều tan.
Tất cả muối CO32-, O2-, S2-, OH-, PO43-, CrO42-, Cr2O72-, và SO32- đều tan (ngoại trừ vài trường hợp).
Tất cả muối SO42- đều tan (ngoại trừ vài trường hợp).
Lời giải chi tiết
1.\(Ba{(OH)_2} + N{a_2}C{O_3} \to BaCO{}_3 + 2NaOH\)
2. \(2FeC{l_3} + 3Ba{\left( {OH} \right)_2} \to \)\(2Fe{\left( {OH} \right)_3} + 3BaC{l_2}\)
3. \({(N{H_4})_2}S{O_4} + 2KOH \to \)\(2N{H_3} + 2{H_2}O + {K_2}S{O_4}\)
4. \(Na{}_2S{\rm{ }} + {\rm{ }}HCl \to NaCl + {H_2}S\)
5. \(NaOH + HClO \to NaClO + {H_2}O\)
6. \(C{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\)
Unit 5: Heritage sites
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11
Đề minh họa số 2
Chủ đề 4: Kĩ thuật bỏ nhỏ
CHƯƠNG VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11