Đề bài
Hoà tan hoàn toàn 0,12 g Mg trong 100 ml dung dịch HCl 0,2M. Tính pH của dung dịch sau khi phản ứng kết thúc (thể tích dung dịch biến đổi không đáng kể).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Tính số mol Mg, số mol HCl
+) PTHH: Mg + 2HCl \( \to \) MgCl2 + H2
+) Tính toán theo bài toán lượng dư
+) Tìm số mol HCl dư => pH
Lời giải chi tiết
nMg = \(\dfrac{{0,12}}{{24}}\) = 0,005 (mol); nHCl = \(\dfrac{{0,2.100}}{{1000}}\) = 0,02 (mol)
Mg + 2HCl \( \to \) MgCl2 + H2
1 mol 2 mol
0,005 mol 0,01 mol
Số mol HCl còn lại sau phản ứng : 0,02 - 0,01 = 0,01 (mol).
Từ đó, số mol HCl trong 1000 ml là 0,1 mol, nghĩa là sau phản ứng
\([HCl] = 0,1M = {1.10^{ - 1}}\)M.
Vậy pH= 1.
PHẦN 2. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
Phần 4. Sinh học cơ thể
Unit 3: Sustainable health
Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 2
Chuyên đề 2. Truyền thông tin bằng sóng vô tuyến
SGK Hóa Lớp 11
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11