Bài 13. Vị trí địa lí, pham vi châu Mỹ. Sự phát kiến ra châu Mỹ
Bài 14. Đặc điểm tự nhiên Bắc Mỹ
Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội, phương thức khai thác thiên nhiên bền vững ở Bắc Mỹ
Bài 16. Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ
Bài 17. Đặc điểm dân cư, xã hội Trung và Nam Mỹ, khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn
Lý thuyết
>> Xem chi tiết: Lý thuyết đặc điểm dân cư, xã hội châu Á - KNTT
? mục 1
Trả lời câu hỏi mục 1a trang 115 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Dựa vào thông tin và bảng 1 trong mục a, hãy trình bày đặc điểm dân cư châu Á.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục a (Dân cư) và dựa vào bảng 1 để lấy dẫn chứng số liệu.
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm dân cư châu Á:
- Có số dân đông nhất trong các châu lục của thế giới. Năm 2020, dân số châu Á đạt 4 641,1 triệu người, chiếm hơn 1 nửa dân số thế giới (59,5%).
- Số dân tăng nhanh trong khoảng thế kỷ XX. Hiện nay có xu hướng giảm do thực hiện chính sách hạn chế gia tăng dân số.
- Là khu vực có cơ cấu dân số trẻ nhưng đang chuyển biến theo hướng già hóa.
- Cư dân thuộc nhiều chủng tộc: Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, Ô-xtra-lô-it.
Trả lời câu hỏi mục 1b trang 116 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Dựa thông tin trong mục b, trình bày đặc điểm tôn giáo ở châu Á.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục b (Tôn giáo).
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm tôn giáo ở châu Á:
- Nơi ra đời của 4 tôn giáo lớn trên thế giới: Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo.
- Từ châu Á, các tôn giáo được lan truyền ra khắp thế giới, thu hút số lượng tín đồ lớn.
? mục 2
Trả lời câu hỏi 1 mục 2 trang 117 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Dựa vào thông tin và hình 1 trong mục 2, hãy cho biết các khu vực đông dân và các khu vực thưa dân ở châu Á.
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin và hình 1 trong mục 2.
Lời giải chi tiết:
- Các khu vực đông dân: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á.
- Các khu vực thưa dân: Bắc Á, một phần của Tây Á (Ả-rập-xê-út) và Trung Á.
Trả lời câu hỏi 2 mục 2 trang 117 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Dựa vào hình 1 và bảng 2, hãy:
- Xác định vị trí các đô thị từ 20 triệu người trở lên ở châu Á.
- Cho biết tên các nước châu Á có nhiều đô thị trên 10 triệu người.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 1 và bảng 2.
Lời giải chi tiết:
- Các đô thị từ 20 triệu người trở lên ở châu Á:
+ Đê-li, Mum-bai, Đắc-ca (Ấn Độ): nằm ở khu vực Nam Á.
+ Bắc Kinh, Thượng Hải (Trung Quốc): nằm ở khu vực Đông Á.
+ Tô-ky-ô (Nhật Bản): nằm ở khu vực Đông Á.
- Các nước Châu Á có nhiều đô thị trên 10 triệu dân: Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản.
Luyện tập
Giải bài luyện tập trang 117 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Dựa vào bảng 1 trang 115, hãy tính tỉ lệ số dân châu Á trong tổng số dân của thế giới. Nêu nhận xét.
Phương pháp giải:
Công thức:
Tỉ lệ số dân châu Á trong tổng số dân của thế giới (%) = Dân số châu Á : Dân số thế giới x 100.
Lời giải chi tiết:
- Tỉ lệ dân số châu Á trong tổng số dân thế giới = 4661,7 : 7794,8 x 100= 59,5%
- Nhận xét: Châu Á có dân số rất đông, chiếm hơn 1 nửa số dân của thế giới (59,5% - năm 2020).
Vận dụng
Giải bài vận dụng trang 117 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Tìm hiểu và cho biết số dân và mật độ dân số của Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Phương pháp giải:
- Tìm kiếm thông tin trên Internet.
- Em có thể truy cập trang web của Tổng cục Thống kê:
https://www.gso.gov.vn/dan-so/
Lời giải chi tiết:
Theo số liệu đã thu thập được ở Tổng cục Thống kê:
- Năm 2020, dân số của Hà Nội là 8,24 triệu người, mật độ dân số là 2 455 người/km2.
- Năm 2020, dân số của TP. Hồ Chí Minh là 9,23 triệu người. Và mật độ dân số 4 476 người/km2.
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 7
Chương VIII. Cảm ứng ở sinh vật
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 7
Chương 3: Hình học trực qua
Chủ đề 5: Chi tiêu có kế hoạch
SBT Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Lịch sử và Địa lí - Cánh diều lớp 7
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 7
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Lịch sử lớp 7
SBT Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Lịch sử và Địa lí - Cánh Diều Lớp 7
SGK Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo Lớp 7