Bài 1. Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số y=ax^2 (a ≠ 0)
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Ôn tập chương IV. Hàm số y=ax^2 (a khác 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Trên mặt phẳng tọa độ, trên hình 13, có một điểm M thuộc đồ thị của hàm số \(y = a{x^2}\)
LG a
Tìm hệ số a
Phương pháp giải:
Thay tọa độ điểm M vào hàm số \(y = a{x^2}\) để tìm hệ số \(a.\)
Lời giải chi tiết:
Theo hình 13, tọa độ của điểm \(M\left( {2;1} \right)\) là một điểm thuộc đồ thị \(y = a{x^2}.\) Do đó, tọa độ của M phải thỏa mãn đẳng thức \(y = a{x^2}\) nghĩa là \(1 = a{.2^2}\) hay \(1 = 4a\). Vậy \(a = \dfrac{1}{4}\)
LG b
Điểm A(4 ; 4) có thuộc đồ thị không ?
Phương pháp giải:
Thay tọa độ điểm A vào hàm số tìm được để xác định xem A có thuộc đồ thị hay không?
Lời giải chi tiết:
Thay \(x = 4\) vào đẳng thức \(y = \dfrac{1}{4}{x^2}\), ta được \(y =\dfrac{1}{4}.{4^2}= 4\). Điều này chứng tỏ tọa độ của điểm A thỏa mãn đẳng thức \(y = \dfrac{1}{4}{x^2}\). Vậy điểm \(A\left( {4;4} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{4}{x^2}.\)
LG c
Hãy tìm thêm hai điểm nữa (không kể điểm O) để vẽ đồ thị.
Phương pháp giải:
Tìm thêm điểm dựa vào tính đối xứng qua trục tung của đồ thị, từ đó vẽ đồ thị hàm số tìm được.
Lời giải chi tiết:
Nhờ tính đối xứng của đồ thị qua Oy, không cần tính toán, có thể lấy thêm hai điểm \(M';A'\) lần lượt đối xứng với \(M;A\) qua Oy. Hai điểm \(M';A'\) cũng thuộc đồ thị.
Từ đó ta vẽ đồ thị đi qua 5 điểm \(A;M;O;M';A'\) ta được đồ thị \(y = \dfrac{1}{4}{x^2}.\)
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 2
Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân
CHƯƠNG III. ADN VÀ GEN
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Sinh học lớp 9