Đề bài
Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc) :
1g H2 ; 8 g O2 ;
3,5 g N2 ; 33 g CO2.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Bước 1: Tính số mol của các khí ở điều kiện tiêu chuẩn
- Bước 2: Tính thể tích các khí ở điều kiện tiêu chuẩn V = n x 22,4
- Bước 3: Vẽ những hình khối chữ nhật qua đồ thị thể hiện thể tích các khí ( có 2 cạnh đáy bằng 1, chiều cao bằng thể tích của khí)
- Bước 4: So sánh
Lời giải chi tiết
Ta có số mol của các khí ở điều kiện tiêu chuẩn là:
\({n_{{H_2}}} = \dfrac{{{m_{{H_2}}}}}{{{M_{{H_2}}}}} = \dfrac{1}{2} = 0,5\,mol\)
\({n_{{O_2}}} = \dfrac{{{m_{{O_2}}}}}{{{M_{{O_2}}}}} = \dfrac{8}{{32}} = 0,25\,mol\)
\({n_{{N_2}}} = \dfrac{{{m_{{N_2}}}}}{{{M_{{N_2}}}}} = \dfrac{{3,5}}{{28}} = 0,125\,mol\)
\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{{m_{C{O_2}}}}}{{{M_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{33}}{{44}} = 0,75\,mol\)
Bảng thể tích các khí ở điều kiện tiêu chuẩn:
Khí | H2 | O2 | N2 | CO2 |
n (mol) | 0,5 | 0,25 | 0,125 | 0,75 |
V (l) | 11,2 | 5,6 | 2,8 | 16,8 |
Từ đó ta vẽ được đồ thị so sánh thể tích các khí:
Tỷ lệ số mol các chất khí cũng chính là tỷ lệ về thể tích các khí nên thể tích khí \({V_{C{O_2}}} > {V_{{H_2}}} > {V_{{O_2}}} > {V_{{N_2}}}\)
Chương 2: Một số hợp chất thông dụng
Chương 1: Phản ứng hóa học
Chương I. Phản ứng hóa học
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 10
Test yourself 3