Đề bài
Cho 14,2 g \({P_2}{O_5}\) vào cốc nước chứa 45g nước tạo ra dung dịch axit.
a) Chất nào còn dư và sư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng axit thu được.
c) Nếu cho giấy quì tím vào dung dịch sau phản ứng thì giấy quì tím chuyển màu như thế nào?
Lời giải chi tiết
Số mol các chất là :
\(\eqalign{ & {n_{{P_2}{O_5}}} = {{14,2} \over {142}} = 0,1mol \cr & {n_{{H_2}O}} = {{45} \over {18}} = 2,5mol \cr} \)
Phương trình hóa học
\(\eqalign{
& {P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4} \cr
& 0,1 \to {\rm{ }}\;0,3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;0,2mol \cr} \)
a) \(\buildrel {{\text{theo phương trình}}} \over \longrightarrow {n_{{H_2}O({\text{pứ)}}}} = 0,03mol\)
\({n_{{H_2}O\text(dư)}} = {n_{{H_2}O\text(ban đầu)}} - {n_{{H_2}O\text(pứ)}}\) \( = 2,5 - 0,3 = 2,2\,mol\)
\({m_{{H_2}O\text(dư)}} = 18.2,2 = 39,6\,gam\)
b) \(\buildrel {{\text{theo phương trình}}} \over \longrightarrow {n_{{H_3}P{O_4}}} = 0,2mol\)
\({m_{{H_3}P{O_4}}} = 0,2.98 = 19,6gam\) .
c) Dung dịch sau phản ứng chứa \({H_3}P{O_4}\) là axit, do đó dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ .
Skills Practice B
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Địa lí lớp 8
Chương 4. Thiết kế kĩ thuật
Unit 7. Teens