Đề bài
Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu đuợc hỗn hợp khí B.
a) Hãy viết các phương trình hoá học.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Tính số mol của sắt và lưu huỳnh.
- Viết phương trình hóa học: Fe + S \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) FeS
So sánh: nFe/1 và nS/1, tỉ số nào nhỏ hơn thì lượng chất được tính theo chất đó.
- Đặt số mol vào PTHH, tính toán theo PTHH.
Lời giải chi tiết
\({n_{F{\rm{e}}}} = \dfrac{{5,6}}{{56}} = 0,1\,\,mol;{n_S} = \dfrac{{1,6}}{{32}} = 0,05\,\,mol\)
a. PTHH: \(F{\text{e}} + S\xrightarrow{{{t^0}}}F{\text{eS}}\) (1)
Ta thấy \(\dfrac{{{n_{F{\rm{e}}}}}}{1} = \dfrac{{0,1}}{1} > \dfrac{{{n_S}}}{1} = \dfrac{{0,05}}{1} \to \)Fe dư, S phản ứng hết. mọi tính toán tính theo số mol của S
Theo phương trình (1): \({n_{F{\rm{e}}(pu)}} = {n_S} = 0,05\,\,mol \to {n_{F{\rm{e}}(du)}} = 0,1 - 0,05 = 0,05\,\,mol\)
Theo phương trình (1): \({n_{F{\rm{eS}}}} = {n_S} = 0,05\,\,mol\)
Vậy chất rắn A gồm Fe dư (0,05 mol) và FeS (0,05 mol)
b. Khi cho chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl ta có các phương trình hóa học:
\(F{\rm{e}} + 2HCl \to F{\rm{e}}C{l_2} + {H_2}\) (2)
\(F{\rm{eS + 2HCl}} \to {\rm{Fe}}C{l_2} + {H_2}S\) (3)
Theo phương trình (2): \({n_{HCl(2)}} = 2{n_{F{\rm{e}}(du)}} = 2.0,05 = 0,1\,\,mol\)
Theo phương trình (3): \({n_{HCl(3)}} = 2{n_{F{\rm{eS}}}} = 2.0,05 = 0,1\,\,mol\)
\( \to {n_{HCl}} = {n_{HCl(2)}} + {n_{HCl(3)}} = 0,1 + 0,1 = 0,2\,\,mol\)
\( \to {V_{HCl}} = \dfrac{{0,2}}{1} = 0,2\) lít
Đề thi, đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 9
Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình
Bài 24. Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9
Bài 5: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới