Bài 1. Nhân đơn thức với đa thức
Bài 2. Nhân đa thức với đa thức
Bài 3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 4. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
Bài 5. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
Bài 6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
Bài 7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
Bài 8. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
Bài 9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Bài 10. Chia đơn thức cho đơn thức
Bài 11. Chia đa thức cho đơn thức
Bài 12. Chia đa thức một biến đã sắp xếp
Ôn tập chương I. Phép nhân và phép chia các đa thức
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Đại số 8
Đề kiểm tra 45 phút ( 1 tiết) - Chương 1 - Đại số 8
Bài 1. Phân thức đại số
Bài 2. Tính chất cơ bản của phân thức
Bài 3. Rút gọn phân thức
Bài 4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
Bài 5. Phép cộng các phân thức đại số
Bài 6. Phép trừ các phân thức đại số
Bài 7. Phép nhân các phân thức đại số
Bài 8. Phép chia các phân thức đại số
Bài 9. Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức
Ôn tập chương II. Phân thức đại số
Đề kiểm tra 15 phút – Chương 2 – Đại số 8
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) – Chương 2 – Đại số 8
Đề bài
Tìm điều kiện của \(x\) để giá trị của biểu thức \(\left( {\dfrac{{5x + 2}}{{{x^2} - 10x}} + \dfrac{{5x - 2}}{{{x^2} + 10x}}} \right).\dfrac{{{x^2} - 100}}{{{x^2} + 4}}\) được xác định.
Tính giá trị của biểu thức tại \(x = 20 040\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Phân thức đại số của biến \(x\) có dạng \( \dfrac{A(x)}{B(x)}\) được xác định khi \(B(x) \ne 0\).
- Để tính giá trị của biểu thức được đơn giản hơn ta rút gọn biểu thức trước sau đó thay giá trị của \(x\) và biểu thức đã được thu gọn.
Lời giải chi tiết
Tìm điều kiện xác định:
Ta xét các mẫu thức:
+) \({x^2} - 10x = x\left( {x - 10} \right) \ne 0\) \(\Rightarrow x \ne 0\) và \(x - 10 \ne 0\)
\(\Rightarrow x \ne 0\) và \(x \ne 10\).
+) \({x^2} + 10x = x\left( {x + 10} \right) \ne 0\) \(\Rightarrow x \ne 0\) và \(x + 10 \ne 0\)
\(\Rightarrow x \ne 0\) và \( x \ne - 10\).
+) \({x^2} + 4 >0\) do \({x^2} \geqslant 0\) với mọi giá trị của \(x\).
Vậy điều kiện của biến \(x\) để biểu thức đã cho được xác định là \(x \ne - 10,\; x \ne 0,\; x \ne 10\).
Để việc tính giá trị của biểu thức được đơn giản hơn ta rút gọn biểu thức trước:
Ta thấy \(x = 20040\) thỏa mãn điều kiện của biến.
Vậy với \(x = 20040\) biểu thức có giá trị là \(\dfrac{{10}}{{20040}} = \dfrac{1}{{2004}}\).
Unit 4. A teenager's life
Chủ đề 1. Phản ứng hóa học
Bài 8. Lập kế hoạch chi tiêu
Unit 6: Life Styles
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Cánh Diều
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Cánh Diều
SBT Toán 8 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8