Đề bài
Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A.C3H8
B. C5H10
C. C5H12
D. C4H10
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính được số mol CO2
Tính được khối lượng của H: mH = mX - mC
BTNT H => nH2O = 1/2nH =?
nankan = nH2O – nCO2
\(n = \dfrac{{{n_{CO2}}}}{{{n_X}}} = > CTPTcua\,X\)
Lời giải chi tiết
Cách 1:
Gọi CTPT của ankan là CnH2n+2 ( n ≥ 1)
\(\begin{gathered}
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\,(mol) \hfill \\
{m_H} = {m_X} - {m_C} = 3,6 - 0,25.12 = 0,6\,(g) \hfill \\
= > {n_H} = 0,6\,(mol) \hfill \\
\xrightarrow{{BTNT\,:H}}{n_{{H_2}O}} = \dfrac{1}{2}{n_H} = 0,3(mol) \hfill \\
{n_{{C_n}{H_{2n + 2}}}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 0,3 - 0,25 = 0,05(mol) \hfill \\
= > n = \dfrac{{0,25}}{{0,05}} = 5 \hfill \\
\end{gathered} \)
Vậy CTPT của ankan là C5H12
Cách 2:
Gọi công thức phân tử của ankan là CnH2n+2
\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\,\,mol\)
\({C_n}{H_{2n + 2}} + \dfrac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
Theo phương trình: \({n_X} = \dfrac{1}{n}.{n_{C{O_2}}} = \dfrac{1}{n}.0,25 = \dfrac{{0,25}}{n}\,\,mol\)
\( \to {m_X} = \dfrac{{0,25}}{n}.(12n + 2n + 2) = 3,6\)
\( \to n = 5 \to ank{\rm{a}}n:{C_5}{H_{12}}\)
Đáp án C
Chủ đề 6: Văn hóa tiêu dùng
CHƯƠNG VII - MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG
Chương 4: Hydrocarbon
Chương 5. Dẫn xuất halogen - alcohol - phenol
CHƯƠNG VI: HIĐROCABON KHÔNG NO
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Hóa Lớp 11